Peropteryx trinitatis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Peropteryx trinitatis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Chiroptera
Họ (familia)Emballonuridae
Chi (genus)Peropteryx
Loài (species)P. trinitatis
Danh pháp hai phần
Peropteryx trinitatis
(Miller, 1899)

Phân loài
P.t. trinitatis
P.t. phaea

Peropteryx trinitatis là một loài động vật có vú trong họ Dơi bao, bộ Dơi. Loài này được Miller mô tả năm 1899.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sampaio, E., Lim, B. & Peters, S. (2008). Peropteryx trinitatis. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Peropteryx trinitatis”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Peropteryx trinitatis tại Wikimedia Commons