Phân họ Anh thảo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phân họ Anh thảo
Primula japonica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Ericales
Họ (familia)Primulaceae
Phân họ (subfamilia)Primuloideae
Kostelesky
Các chi
Xem văn bản.

Phân họ Anh thảo hay phân họ Báo xuân (danh pháp khoa học: Primuloideae) là một phân họ lớn trong họ Anh thảo (Primulaceae) nghĩa rộng của bộ Thạch nam (Ericales). Phân họ này có khoảng 9 chi và khoảng 900 loài[1], chủ yếu tập trung ở Bắc bán cầu. Hệ thống APG II năm 2003 lại coi phân họ này như là một họ có danh pháp Primulaceae nhưng hiểu theo nghĩa hẹp.

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Các chi hiện được công nhận thuộc phân họ này.

Các chi bị loại[sửa | sửa mã nguồn]

Các chi liệt kê dưới đây theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp, nhưng đã được chuyển sang họ Myrsinaceae (nay là phân họ Myrsinoideae) theo các dữ liệu thu được từ phân tích của Källersjö và ctv. (2000)[2].

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Primulaceae trên website của APG
  2. ^ Mari Källersjö, Gullevi Bergqvist, Arne A. Anderberg, Generic realignment in primuloid families of the Ericales s.l.: a phylogenetic analysis based on DNA sequences from three chloroplast genes and morphology Lưu trữ 2010-06-26 tại Wayback Machine, American Journal of Botany. 2000; 87:1325-1341.