Phân loại xe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Xe là phương tiện hỗ trợ hoạt động của con người, tác động thay đổi vị trí địa lý của người, vật, phương tiện, thiết bị,...

Có rất nhiều tiêu chí để phân loại phương tiện (xe)

Phân loại theo lực tác động[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại theo sức kéo/đẩy[sửa | sửa mã nguồn]

Xe thô sơ Sử dụng súc vật kéo Xe bò, Xe trâu, Xe ngựa, Xe đạp
- sức người Xe kéo, Xe đạp
Xe cơ giới tự hành (sử dụng động cơ đốt trong), hoặc động cơ điện Xe máy (xe gắn máy), ô-tô (xe hơi); xe điện
- có đầu kéo, hoặc đuôi đẩy Xe đầu kéo, Xe moóc kéo

Phân loại theo động cơ[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại theo hành trình của động cơ[sửa | sửa mã nguồn]

Hiểu là phân loại theo số trạng thái chính hay số kỳ (thì) trong 1 chu kỳ làm việc của động cơ.

  • Xe dùng động cơ 2 kỳ
  • Xe dùng động cơ 4 kỳ

Phân loại theo dung tích xi-lanh động cơ[sửa | sửa mã nguồn]

Với các loại xe gắn máy hay xe mô-tô 2 bánh, thường phân loại theo dung tích của xi lanh động cơ[1], tương ứng với mã lực sử dụng:

  • Xe dưới 50cc[2]
  • Xe từ 50 đến dưới 175cc[3]
  • Xe từ 175cc trở lên[4]

Phân loại theo nhiêu liệu sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiên liệu sử dụng trong động cơ có thể là:

Phân loại theo bánh xe[sửa | sửa mã nguồn]

Theo loại bánh xe sử dụng

  • Xe bánh lốp[5]
    • Lốp đặc
    • Lốp khí
  • Xe bánh xích[6]

Theo số bánh xe sử dụng

  • Xe 1 bánh[7]
  • Xe 2 bánh
  • Xe 3 bánh, như xích lô
  • Xe 4 bánh
  • Xe nhiều bánh

Phân loại theo sức chứa[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại theo khung xe, thùng xe[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại theo số ghế ngồi[sửa | sửa mã nguồn]

Áp dụng phân loại với đa số xe ô-tô chuyên chở người, hoặc tính số ghế người ngồi trong ca-bin, có tính cả người điều khiển (người lái) phương tiện

  • Xe một chỗ, ví dụ: xe ben (Nga),...
  • Xe 2 chỗ, ví dụ: xe gắn máy,... và một số loại ô-tô 2 chỗ của Nhật
  • Xe 4 chỗ, ví dụ với các loại xe con
  • Xe 7 chỗ
  • Xe 9 chỗ
  • Xe 12 chỗ
  • Xe 16 chỗ
  • Xe 45 chỗ

Phân loại theo chức năng[sửa | sửa mã nguồn]

Xe dân dụng, vận tải[sửa | sửa mã nguồn]

Xe chuyên dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại theo trọng tải[sửa | sửa mã nguồn]

Các phân loại khác[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Phân loại theo dung tích của xi lanh theo quy định in trên Giấy phép lái xe, bộ Giao thông - Vận tải Việt Nam
  2. ^ "cc" là đơn vị thể tích, 01cc=01cm³, còn gọi là "phân khối"
  3. ^ Xe có dung tích xilanh trên 50cc bắt buộc phải có chứng nhận được phép điều khiển phương tiện.
  4. ^ còn gọi là xe phân khối lớn
  5. ^ Bánh lốp sử dụng đi trên đường bộ, đặc biệt lốp khí (hơi) có thể đóng vai trò phao nổi cho các xe lội nước chuyên dùng.
  6. ^ Bánh xích đặc biệt phát huy hiệu quả trên các mặt đường lồi lõm, không bằng phẳng, hoặc nhiều cát, hoặc sình lầy
  7. ^ Xe 1 bánh rất khó đi, thường sử dụng biểu diễn xiếc. Trong lịch sử xe cộ, xe 1 bánh có từ những ngày đầu, sau được cải tiến thêm 1-2 bánh nhỏ khác.