Phen (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phen
เพ็ญ
Số liệu thống kê
Tỉnh: Udon Thani
Văn phòng huyện: 17°41′43″B 102°54′26″Đ / 17,69528°B 102,90722°Đ / 17.69528; 102.90722
Diện tích: 908.089 km²
Dân số: 110,190 (2005)
Mật độ dân số: 121.3 người/km²
Mã địa lý: 4119
Mã bưu chính: 41150
Bản đồ
Bản đồ Udon Thani, Thái Lan với Phen

Phen (tiếng Thái: เพ็ญ) là một huyện (amphoe) ở phía bắc của tỉnh Udon Thani, đông bắc Thái Lan.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía đông bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Sang Khom, Ban Dung, Phibun Rak, Mueang Udon Thani, Ban Phue của tỉnh Udon Thani, Sa Khrai, Mueang Nong KhaiPhon Phisai của Nong Khai Province.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

The district goes back to Mueang Phen, which wvà thuộc Mueang Nong Khai. Năm 1907 it became a district, then named Mueang Phen (เมืองเพ็ญ) within tỉnh Udon Thani. Năm 1917 it was được đổi tên thành Phen.[1]

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 11 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 151 làng (muban). Phen là một thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của the tambon Phen. Có 11 Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. Phen เพ็ญ 16 12.407
2. Ban That บ้านธาตุ 19 16.337
3. Na Phu นาพู่ 15 12.156
4. Chiang Wang เชียงหวาง 15 13.964
5. Sum Sao สุมเส้า 19 11.916
6. Na Bua นาบัว 11 6.521
7. Ban Lao บ้านเหล่า 11 8.379
8. Chom Si จอมศรี 17 9.751
9. Tao Hai เตาไห 8 5.782
10. Khok Klang โคกกลาง 11 7.262
11. Sang Paen สร้างแป้น 9 5.715

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง เปลี่ยนชื่ออำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 34 (0 ก): 40–68. ngày 29 tháng 4 năm 1917. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2008.