Phosgenit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phosgenit
Tinh thể phosgenit ở Monteponi Mine, Iglesias, Sardinia, Ý (kích thước: 3.0 x 3.0 x 2.5 cm)
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật cacbonat
Công thức hóa học(PbCl)2CO3
Phân loại Strunz05.BE.20
Hệ tinh thểbốn phương
Nhóm không gianTháp đôi bốn phương kép (4/m 2/m 2/m)
Ô đơn vịa = 8.16Å, c = 8.883(6) Å; Z = 4
Nhận dạng
Màuvàng nhạt đến nâu nhạt, nâu nhạt, nâu ám khói, tím ám khói; không màu, hồng nhạt, xám vàng, lục nhạt
Dạng thường tinh thểtinh thể lăng trụ ngắn, hạt, khối
Cát khaitồn tại trên {001} và {110}, không tồn tại trên {100}
Vết vỡvỏ sò
Độ bềnSectile, flexible perpendicular to {001}
Độ cứng Mohs2 – 3
ÁnhAdamantin
Màu vết vạchtrắng
Tính trong mờtrong suốt đến đục
Tỷ trọng riêng6.12 – 6.15
Thuộc tính quang1 trục (+); anomalously biaxial if strained
Chiết suấtnω = 2.118 nε = 2.145
Khúc xạ képδ = 0.027
Đa sắcWeakly pleochroic with O - reddish and E - greenish in thick sections.
Huỳnh quanghuỳnh quang màu vàng dưới tia LW và SW UV
Độ hòa tantan trong axit nitric loãng, phân hủy chậm trong nước lạnh
Tham chiếu[1][2][3]

Phosgenit là một loại khoáng vật cacbonat hiếm gặp có chứa chì clorocarbonat, (PbCl)2CO3. Khoáng vật này kết tinh ở dạng lăng trụ bốn phương hoặc dạng tấm.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]