Prionurus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Prionurus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Acanthuriformes
Họ (familia)Acanthuridae
Chi (genus)Prionurus
Lacépède, 1804
Loài
7, xem trong bài

Prionurus là một chi cá biển thuộc họ Cá đuôi gai. Ngoại trừ Prionurus biafraensisloài bản địa của Đại Tây Dương, những loài còn lại trong chi này đều được tìm thấy ở Thái Bình Dương. Thức ăn chủ yếu của chúng các loài tảo.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh prionurus trong tiếng Hy Lạp cổ đại có nghĩa là "đuôi cưa", ám chỉ các phiến xương nhọn, hay còn gọi là ngạnh trên cuống đuôi của các loài trong chi này[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài Prionurus có cơ thể hình bầu dục, mõm hơi nhọn với các ngạnh sắc ở hai bên cuống đuôi. Chiều dài cơ thể được ghi nhận ở các loài trong chi này nằm trong khoảng từ 20 đến 70 cm[2]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Prionurus microlepidotus

Có tất cả 7 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm:

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order ACANTHURIFORMES (part 2)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ Froese Rainer; Daniel Pauly (2020). “Fish Identification: Prionurus. FishBase. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020.