Quận Becker, Minnesota

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quận Becker, Minnesota
Bản đồ
Map of Minnesota highlighting Becker County
Vị trí trong tiểu bang Minnesota
Bản đồ Hoa Kỳ có ghi chú đậm tiểu bang Minnesota
Vị trí của tiểu bang Minnesota trong Hoa Kỳ
Thống kê
Thành lập March 18, 1858 [1]
Quận lỵ Detroit Lakes
Largest city Detroit Lakes
Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước

1.445 mi² (3.743 km²)
1.310 mi² (3.394 km²)
135 mi² (349 km²), 9.32%
Dân số
 - (2000)
 - Mật độ

30.000
23/dặm vuông (9/km²)
Múi giờ Miền Trung: UTC-6/-5
Website: www.co.becker.mn.us
Đặt tên theo: George Loomis Becker, luật sư và chính trị gia.

Quận Becker là một quận Minnesota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Detroit Lakes6. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ, quận có dân số 30.000 người 2.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích tổng cộng 3743 km2, trong đó có 349 km2 là diện tích mặt nước.

Quận giáp ranh[sửa | sửa mã nguồn]

Xa lộ[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu[sửa | sửa mã nguồn]

Theo điều tra dân số 2 năm 2000, đã có 30.000 người, 11.844 hộ gia đình, và 8.184 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 23 người trên một dặm vuông (9/km ²). Có 16.612 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình 13 trên một dặm vuông (5/km ²). ơ cấu chủng tộc của dân cư quận bao gồm 89,35% người da trắng, 0,19% da đen hay Mỹ gốc Phi, 7,52% người Mỹ bản xứ, 0,36% châu Á, Thái Bình Dương 0,01%, 0,24% từ các chủng tộc khác, và 2,32% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 0,77% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào. 32,2% là gốc Đức, 26,0% và 5,2% lần lượt là gốc Na Uy và Thụy Điển, theo điều tra dân số năm 2000.

Có 11.844 hộ, trong đó 31,30% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 57,10% là đôi vợ chồng sống với nhau, 7,90% có một chủ hộ nữ và không có chồng, và 30,90% là các gia đình không. 26,90% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 12,60% có người sống một mình 65 tuổi hoặc lớn tuổi hơn là người. Cỡ hộ trung bình là 2,49 và cỡ gia đình trung bình là 3.02.

Tháp tuổi dân cư theo điều tra năm 2000.


Trong quận, độ tuổi dân cư được trải ra với 26,60% dưới độ tuổi 18,% 7,10 18-24,% 24,90 25-44,% 24,90 45-64, và 16,40% từ 65 tuổi trở lên người. Độ tuổi trung bình là 39 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 99,40 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, có 97,80 nam giới.

Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong quận đạt 34.797 đô la Mỹ, và thu nhập trung bình cho một gia đình là 41.807 USD. Phái nam có thu nhập trung bình 29.641 USD so với 20.693 USD của phái nữ. Thu nhập bình quân đầu người là 17.085 USD. Giới 8,50% gia đình và 12,20% dân số sống dưới mức nghèo khổ, bao gồm 16,40% những người dưới 18 tuổi và 11,80% của những người 65 tuổi hoặc hơn.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]