Quận McCone, Montana

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Quận McCone là một quận thuộc tiểu bang Montana, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở , Montana6. Quận được đặt tên theo. Dân số theo điều tra năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ là người.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận này có diện tích km2, trong đó có km2 là diện tích mặt nước.

Các quận giáp ranh[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu[sửa | sửa mã nguồn]

Theo điều tra dân số 2 năm 2000, quận này đã có dân số 1.977 người, 810 hộ gia đình, và 596 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 1 người trên một dặm vuông (0/km ²). Có 1.087 đơn vị nhà ở mật độ trung bình là 0 trên một dặm vuông (0/km ²). Thành phần chủng tộc của cư dân sinh sống trong quận gồm 96,97% người da trắng, 0,30% da đen hay Mỹ gốc Phi, 1,06% người Mỹ bản xứ, 0,30% châu Á, và 1,37% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 0,96% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào. 37,4% là người gốc Đức, Na Uy 22,7%, 8,8% và 8,5% người Mỹ gốc Ailen theo điều tra dân số năm 2000. 99,0% nói tiếng Anh và 1,0% tiếng Đức là ngôn ngữ đầu tiên của họ.

Có 810 hộ, trong đó 30,20% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 66,90% là đôi vợ chồng sống với nhau, 3,80% có một chủ hộ nữ không có mặt chồng, và 26,30% là không lập gia đình. 24,60% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 11,40% có người sống một mình65 tuổi hoặc cao hơn. Cỡ hộ trung bình là 2,44 và cỡ gia đình trung bình là 2,89.

Trong quận cơ cấu độ tuổi dân cư được trải ra với 24,80% dưới độ tuổi 18, 5,40% 18-24, 24,30% 25-44, 26,50% từ 45 đến 64, và 18,90% từ 65 tuổi trở lên người. Độ tuổi trung bình là 42 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 99,70 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 103,30 nam giới.

Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong quận đạt mức USD 29.718, và thu nhập trung bình cho một gia đình là USD 35.887. Phái nam có thu nhập trung bình USD 22.768 so với 15.368 USD đối với phái nữ. Thu nhập bình quân đầu người là 15.162 USD. Có 14,10% gia đình và 16,80% dân số sống dưới mức nghèo khổ, bao gồm 19,40% những người dưới 18 tuổi và 11,20% của những người 65 tuổi hoặc cao hơn.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]