Rhagomys longilingua

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rhagomys longilingua
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Cricetidae
Chi (genus)Rhagomys
Loài (species)R. longilingua
Danh pháp hai phần
Rhagomys longilingua
(Luna & Patterson, 2003)[2]

Rhagomys longilingua là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Luna & Patterson mô tả năm 2003.[2] Loài này được tìm thấy trong một loạt các môi trường sống, bao gồm cả rừng rậm, ở BoliviaPeru ở độ cao từ 450 đến 2.100 mét ở phía đông của dãy núi Andes. Loài này ít nhất sống trên cây một phần.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Dunnum, J., Vargas, J. & Patterson, B. (2008) Rhagomys longilingua Trong: IUCN 2009. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Phiên bản 2009.1. www.iucnredlist.org Tra cứu ngày 4 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Rhagomys longilingua”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]