Rhapidinae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rhapidinae
Chamaerops humilis var. humilis tại Zingaro, Sicilia, Italia.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Arecales
Họ (familia)Arecaceae
Phân họ (subfamilia)Coryphoideae
Tông (tribus)Trachycarpeae
Phân tông (subtribus)Rhapidinae
Các chi
6. Xem bài.

Rhapidinae là một phân tông trong họ Arecaceae, bao gồm 6 chi với 27 loài cọ lá quạt.

Các chi[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Chamaerops L., 1753 (gồm cả Chamaeriphe, Chamaeriphes): 1 loài (Chamaerops humilis). Phân bố: Khu vực ven Địa Trung Hải.
  2. Guihaia J. Dransf. et al., 1985: 2 loài. Phân bố: Trung Quốc, Việt Nam.
  3. Maxburretia Furtado, 1941 (gồm cả Liberbaileya, Symphyogyne): 3 loài. Phân bố: Thái Lan, Malaysia.
  4. Rhapidophyllum H. Wendl. & Drude, 1876: 1 loài (Rhapidophyllum hystrix). Phân bố: đông nam Hoa Kỳ.
  5. Rhapis L. f. ex Aiton, 1789: 11 loài mật cật. Phân bố: Đông nam châu Á, từ miền nam Nhật Bản qua Trung Quốc tới Lào, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, Indonesia (Sumatra).
  6. Trachycarpus H. Wendl., 1862: 9 loài cọ cánh. Phân bố: Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Myanma, Nepal, bắc Thái Lan, Việt Nam.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]