Rufoclanis numosae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rufoclanis numosae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Rufoclanis
Loài (species)R. numosae
Danh pháp hai phần
Rufoclanis numosae
(Wallengren, 1860)[1]
Danh pháp đồng nghĩa

Rufoclanis numosae (tên tiếng Anh là Wavy polyptychus) là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở vùng cây bụi khô và xavan khô cằn tại phần lớn đông và nam Phi.[2]

Chiều dài cánh trước khoảng 22–30 mm đối với con đực và 34–36 mm đối với con cái. Cánh màu nâu hơi hồng xám đến nâu sáng.

Phân loài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Rufoclanis numosae numosae (Cộng hòa Dân chủ Congo, Tanzania, Namibia, Zimbabwe, đông bắc Nam Phi)
  • Rufoclanis numosae rostislavi Haxaire & Melichar, 2009 (Ethiopia)
  • Rufoclanis numosae subjectus (Walker, 1869) (Somalia, Kenya, Tanzania, Zambia)

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ Revised Catalogue of the African Sphingidae (Lepidoptera) with Descriptions of the East African species

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]