Russula emetica

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Russula emetica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Russulales
Họ (familia)Russulaceae
Chi (genus)Russula
Loài (species)R. emetica
Danh pháp hai phần
Russula emetica
(Schaeff.) Pers. (1796)

Danh pháp đồng nghĩa[5]
  • Agaricus russula Scop. (1772)
  • Agaricus emeticus Schaeff. (1774)
  • Amanita rubra Lam. (1783)[1]
  • Agaricus ruber (Lam.) DC. (1805)[2]
  • Agaricus linnaei var. emeticus (Schaeff.) Fr. (1815)[3]
  • Russula rubra (Lam.) Fr. (1838)
  • Melanoleuca russula (Scop.) Murrill (1914)[4]
Russula emetica
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
nếp nấm trên màng bào
mũ nấm convex hoặc flat
màng bào adnate hoặc free
thân nấm trần
vết bào tử màu white
sinh thái học là mycorrhizal
khả năng ăn được: poisonous

Russula emetica là một loài nấm, là loài đặc trưng của chi Russula. Nó có mũ nấm phẳng hoặc lồi màu đỏ với đường kính lên tới 8,5 cm (3,3 in) với lớp biểu bì mũ nấm có thể được bóc ra gần đến trung tâm. Lá tia có màu trắng kem nhạt, và rất gần nhau. Một cuống trắng mịn dày 2,4 cm. Được mô tả lần đầu vào năm 1774, loài nấm này có phạm vi phân bố rộng ở Bắc bán cầu, nơi nó mọc trên mặt đất trong rừng ẩm ướt trong một quần thể nấm rễ cộng sinh với các loài tùng, đặc biệt là loài thông.

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Russula emetica được mô tả chính thức lần đầu tiên dưới tên Agaricus emeticus bởi Jacob Christian Schaeffer năm 1774, trong tập sách về các loài nấm vùng BavariaPalatinate, Fungorum qui in Bavaria et Palatinatu circa Ratisbonam nascuntur icones.[6] Christian Hendrik Persoon đặt nó trong chi Russula năm 1796,[7] nơi nó được giữ lại đến nay. Theo MycoBank, Agaricus russulatên đồng nghĩa của R. emetica được công bố bởi Giovanni Antonio Scopoli năm 1772, hai năm trước khi Schaeffer mô tả loài này. Các tên đồng nghĩa khác là Amanita rubra của Jean-Baptiste Lamarck (1783), và Agaricus ruber của Augustin Pyramus de Candolle (1805).[5] Tên loài (emetica) xuất phát từ tiếng Hy Lạp cổ đại emetikos/εμετικος có nghĩa là 'gây nôn'.[8]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ de Lamarck JBAP. (1783). Encyclopédie Méthodique, Botanique (bằng tiếng Pháp). 1–1. Paris; Liège (France): Panckoucke; Plomteux. tr. 105.
  2. ^ de Lamarck CJ, De Candolle AP. (1805). Flore française (bằng tiếng Pháp). 2 (ấn bản 3). Paris, France: H. Agasse. tr. 140.
  3. ^ Fries EM. (1815). Observationes Mycologicae (bằng tiếng La-tinh). 1. Copenhagen, Denmark: Gerh. Bonnier. tr. 67.
  4. ^ Murrill WA. (1914). “Agaricales (Agaricaceae)”. North American Flora. 10 (1): 1–76 (see p. 22).
  5. ^ a b Russula emetica (Schaeff.) Pers. 1796”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
  6. ^ Schäffer JC. (1774). Fungorum qui in Bavaria et Palatinatu circa Ratisbonam nascuntur icones, nativis coloribus expressae (bằng tiếng La-tinh). 4. Erlangen, Germany: Apud J.J. Palmium. tr. 9, t. 15,16.
  7. ^ Persoon CH. (1796). Observationes Mycologicae (PDF) (bằng tiếng La-tinh). Leipzig, Germany: Apud Petrum Phillippum Wolf. tr. 100. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2015.
  8. ^ Liddell HG, Scott R. (1980). A Greek-English Lexicon (Abridged Edition). Oxford, UK: Oxford University Press. ISBN 0-19-910207-4.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]