Sông Hàn (Quảng Đông)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sông Hàn
Hàn giang, Hán Jiāng
Cảnh quan sông Hàn nhìn từ Triều Châu.
Tên địa phương韩江
Vị trí
Quốc giaTrung Quốc
TỉnhQuảng Đông, Phúc Kiến, Giang Tây
Đô thịMai Châu, Triều Châu, Sán Đầu
Đặc điểm địa lý
Thượng nguồnNúi Thất Tinh (sông Mai, 180 km)
 • vị tríHuyện Tử Kim, Hà Nguyên, Quảng Đông
Thượng nguồn thứ 2Núi Mộc Mã (sông Mai Đàm, 323 km)
 • vị tríHuyện Ninh Hóa, Tam Minh, Phúc Kiến
Thượng nguồn thứ 3Núi Song Tiêm (sông Đinh, 137 km)
 • vị tríHuyện Bình Hòa, Chương Châu, Chương Châu, Phúc Kiến
Cửa sôngBiển Đông
 • vị trí
Sán Đầu, Quảng Đông
Độ dài410 km (250 mi)[1]
Diện tích lưu vực30.112 km2 (11.626 dặm vuông Anh)[1]
Lưu lượng 
 • trung bình870 m3/s (31.000 cu ft/s)[1]
 • tối thiểu33 m3/s (1.200 cu ft/s)[1]
 • tối đa13.300 m3/s (470.000 cu ft/s)[1]
Đặc trưng lưu vực
Phụ lưu 
 • tả ngạnSông Ngũ Hoa, sông Ninh, sông Thạch Quật
 • hữu ngạnSông Đinh, sông Mai Đàm
Cầu Quảng Tế Kiều bắc qua sông Hàn tại Triều Châu.

Sông Hàn hay Hàn giang (giản thể: 韩江; phồn thể: 韓江; bính âm: Hán Jiāng) là một con sông ở đông nam Trung Quốc đổ ra Biển Đông. Con sông này nằm chủ yếu tại phía đông tỉnh Quảng Đông và dài tổng cộng 410 km. Nó được đặt tên theo Hàn Dũ.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e “韩江流域 (Hàn giang lưu vực)”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2021.