Sam Hutchinson

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sam Hutchinson
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Samuel Edward Hutchinson
Chiều cao 6 ft 0 in (1,83 m)
Vị trí Hậu vệ phải
Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Sheffield Wednesday
Số áo 4
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1999–2007 Chelsea
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2010 Chelsea 3 (0)
2011–2014 Chelsea 2 (0)
2012–2013Nottingham Forest (mượn) 9 (1)
2013–2014Vitesse Anthem (mượn) 1 (0)
2014Sheffield Wednesday (mượn) 10 (1)
2014– Sheffield Wednesday 33 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006–2007 U19 Anh 1 (0)
2007–2009 U19 Anh 4 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16:16, ngày 7 tháng 11 năm 2015 (UTC)

Samuel Edward "Sam" Hutchinson[1] (sinh ngày 03 tháng 8 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp Anh chơi cho Chelsea, anh có thể chơi ở cánh phải hoặc trung tâm hàng phòng ngự.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Chelsea[sửa | sửa mã nguồn]

Anh sinh ở Slough, Berkshire, Hutchinson là con trai của Eddie Hutchinson, cũng từng chơi cho đội trẻ của Chelsea. Hutchinson gia nhập học viện Chelsea lúc lên 7. Anh đã tham gia trận đấu ra mắt đội 1 của mình cho Chelsea ngày 13 tháng 5 năm 2007 trong 1 trận đấu giải Ngoại hạng Anh đấu với Everton. Sau khi ký kết 1 hợp đồng bốn năm trong tháng 8 năm 2007, Hutchison đã bị chấn thương, và phải nghỉ 6 tháng. Anh có trận đầu tiên của mình cho đội trong trận đấu với Queens Park Rangers vào tháng 9 năm 2009.

Hutchinson có thể chơi ở cánh phải hoặc trung tâm hàng phòng ngự, anh đã bị chấn thương phức tạp ở đầu gối phải. Tháng 8 năm 2010, lúc anh mới 22 tuổi đã tuyên bố treo giày. Tuy nhiên, huấn luyện viên André Villas-Boas sau đó đã triệu hồi Hutchinson, cho thời gian thử thách và mới đây quyết định trao cho anh số áo 27 cùng một vị trí trong danh sách 25 cầu thủ đăng ký thi đấu từ ngày 1 tháng 1 năm 2012.

29/4/2012 anh trận đầu tiên cho Chelsea kể từ khi trở lại trong trận thắng 6-1 trước Queens Park Rangers, anh vào sân thay José Bosingwa vào phút thứ 81.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 7 tháng 11 năm 2015[2][3]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu FA Cup League Cup Khác Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Chelsea 2006–07 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
2007–08 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2008–09 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2009–10 2 0 0 0 1 0 0 0 3 0
2011–12 2 0 0 0 0 0 0 0 2 0
2012–13 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2013–14 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 5 0 0 0 1 0 0 0 6 0
Nottingham Forest (mượn) 2012–13 9 1 0 0 0 0 0 0 9 1
Vitesse (mượn) 2013–14 1 0 0 0 0 0 2 0 3 0
Sheffield Wednesday 2013–14 10 1 0 0 0 0 0 0 10 1
2014–15 20 0 0 0 0 0 0 0 20 0
2015–16 13 0 0 0 2 1 0 0 15 1
Tổng cộng 43 1 0 0 2 1 0 0 45 2
Tổng cộng sự nghiệp 57 2 0 0 3 1 2 0 63 3

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Search 1984 to 2006 – Birth, Marriage and Death indexes”. FindMyPast.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2009.
  2. ^ Sam Hutchinson tại Soccerbase
  3. ^ Sam Hutchinson tại Soccerway