Samsung Galaxy Tab 3 7.0

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Samsung Galaxy Tab 3 7.0
Samsung Galaxy Tab 3 7.0
Còn được gọiGT-P3220/SM-T217A (3G, 4G/LTE và Wifi)
GT-P3200/SM-T211 (3G và Wifi)
GT-P3210/SM-T210 (Wifi)
Nhà phát triểnSamsung
Dòng sản phẩmGalaxy Tab
LoạiMáy tính bảng, Máy nghe nhạc, PC
Ngày ra mắt7 tháng 7 năm 2013 (Mỹ)
Hệ điều hànhAndroid 4.1.2 Jelly Bean (bản Wi-Fi & 3G+Wi-Fi)
Android 4.2.2 Jelly Bean (bản LTE)
CPU1,2 GHz lõi-kép PXA986 (Cortex A9) SoC processor[1] (bản Wifi & 3G+Wifi)
1,7 GHz lõi-kép Snapdragon 400 Krait 300 (bản LTE)
Bộ nhớ1 GB (bản Wifi & 3G+Wifi), 1.5GB (bản LTE)
Lưu trữ8/16/32 GB bộ nhớ trong,
khe microSD (lên đến 64 GB)
Màn hình1.024×600 px,
7,0 in (18 cm) đường chéo,
Màn hình TFT cảm ứng điện dung
Đầu vàoCảm ứng đa chạm, la bàn kỹ thuật số, tiệm cận gần, và cảm biến ánh sáng môi trường, gia tốc,[2] GPS
Máy ảnh3.15 MP chính, 1.3 MP trước
Kết nốiLTE 100 Mbps DL, 50 Mbps UL Dual Band 1800/2600 (bản LTE)
HSPA+ 21/5.76 Mbit/s 900/2100, EDGE/GPRS 900/1800 MHz (bản LTE)
HSPA+ 21 Mbit/s 850/900/1900/2100 MHz (bản 3G & WiFi)
EDGE/GPRS 850/900/1800/1900 MHz (bản 3G & WiFi)
Wi-Fi 802.11b/g/n, Bluetooth 3.0[3][4]
Năng lượng4.000 mAh pin Li-Ion
Kích thước188,0 mm (7,40 in) H
111,1 mm (4,37 in) W
9,9 mm (0,39 in) D
Trọng lượng306 g (0,675 lb)
Sản phẩm trướcSamsung Galaxy Tab 2 7.0
Trang webTrang web

Samsung Galaxy Tab 3 7.0máy tính bảng 7-inch chạy hệ điều hành Android sản xuất và phân phối bởi Samsung Electronics.[5] Nó thuộc thế hệ thứ ba của dòng Samsung Galaxy Tab, nó bao gồm 8-inch Galaxy Tab 3 8.0 và 10.1-inch Galaxy Tab 3 10.1. Nó được công bố vào 24 tháng 6 năm 2013 và được phát hành ở Mỹ vào 7 tháng 7 năm 2013.[6] Nó là kế thừa của Samsung Galaxy Tab 2 7.0.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Galaxy Tab 3 7.0 được công bố vào 24 tháng 6 năm 2013.[5] Nó được ra mắt cùng với Galaxy Tab 3 10.1 tại 2013 Mobile World Conference. Samsung xác nhận rằng Galaxy Tab 3 7.0 được phát hành vào 7 tháng 7, với giá $199 cho bản 8GB.[6]

Tính năng[sửa | sửa mã nguồn]

Galaxy Tab 3 7.0 được phát hành với Android 4.1.2 Jelly Bean. Samsung tùy biến giao diện với TouchWiz UX. Cùng với ứng dụng của Google, bao gồm Google Play, Gmail và YouTube, nó cho phép truy cập ứng dụng của Samsung như ChatON, S Suggest, Smart Remote, S Voice, Group Play[cần dẫn nguồn] và All Share Play.[2]

Galaxy Tab 3 7.0 có sẵn bản WiFi-only, WiFi với IR Blaster tùy thuộc vào khu vực, biến thể 3G & WiFi, và 4G & LTE (tùy chọn quốc gia) . Dung lượng từ 8 GB đến 32 GB tùy theo mẫu, với khe thẻ nhớ mở rộng microSD. Nó có màn hình 7-inch TFT LCD với độ phân giải 1.024x600 pixel, và hai máy ảnh trước-sau.[3][4]

Phiên bản đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

Như phiên bản đặc biệt cho máy tính bảng, Samsung cũng phát hành phiên bản Hello Kitty vào tháng 11 năm 2013.[7][8]

Một phiên bản khác đó là Samsung Galaxy Tab 3 Kids Edition. Đây là máy tính bảng dành cho trẻ em nó có những tính năng thông thường của máy tính bảng, nhưng có một giao diện người dùng cho trẻ em để tránh gây hư hại cho máy.[9] It will be launched on ngày 10 tháng 11 năm 2013.[10]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Shanklin, Will (ngày 26 tháng 7 năm 2013). “2013 Nexus 7 vs. Galaxy Tab 3 7.0”. GizMag. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ a b “Samsung GALAXY Tab 3”. Samsung Mobile. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ a b “Samsung Galaxy Tab 3 7.0-inch WiFi - Tech Specs”. Samsung PH. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.
  4. ^ a b “Samsung Galaxy Tab 3 7.0-inch 3G & WiFi - Tech Specs”. Samsung PH. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ a b Segan, Sascha (ngày 24 tháng 6 năm 2013). “Samsung công bố ngày, giá cho Galaxy Tab 3”. PCMag. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.
  6. ^ a b Smith, Mat (ngày 24 tháng 6 năm 2013). “Samsung Galaxy Tab 3 7.0 Will Debut On July 7”. TechRadar. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.
  7. ^ “Galaxy Tab 3 7.0 Hello Kitty Edition”. Galaxytabreview. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2013.
  8. ^ “Samsung Galaxy Tab 3 7.0 Hello Kitty Edition Coming”. Tabletmonkeys.
  9. ^ “Samsung Galaxy Tab 3 Kids Edition”.
  10. ^ “Samsung Galaxy Tab 3 Kids Edition Taking Orders Ahead Of Release”.

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]