Sataspes xylocoparis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sataspes xylocoparis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Bombycoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Sataspes
Loài (species)S. xylocoparis
Danh pháp hai phần
Sataspes xylocoparis
Butler, 1875[1]

Sataspes xylocoparis là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở đông bắc Ấn Độ, Bhutan, miền bắc Myanmar, miền bắc Thái Lan, miền bắc Việt Nam và miền nam và miền đông Trung Quốc.[2] Nơi sinh sống của chúng gồm các rừng gỗ già, rậm, ít ánh sáng.

Sải cánh dài 52–58 mm đối với con đực và 58–70 mm đối với con cái. Nó bắt chước ong thợ mộc Xylocopa.

Nó là một day-flying species. Con trưởng hành ăn mật hoa nhiều loại hoa khác nhau.

Ấu trùng ăn Dalbergia benthami in Hong Kong. Other recorded foodplants include LespedezaAlbizia lebbeck. Pupation takes place in a cell just below the surface, hoặc in a rough cocoon on the surface.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ Sphingidae of the Eastern Palaearctic

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]