Saunders Valkyrie

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Valkyrie
Kiểu Tàu bay tuần tra/đa dụng
Nguồn gốc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh
Nhà chế tạo S.E Saunders Ltd.
Nhà thiết kế Henry Knowler
Chuyến bay đầu Tháng 6, 1926
Số lượng sản xuất 1

Saunders A.3 Valkyrie là một loại tàu bay hai tầng cánh 3 động cơ của Anh.

Tính năng kỹ chiến thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ London 1988, tr. 70

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 5
  • Chiều dài: 65 ft 6 in (19.96 m)
  • Sải cánh: 97 ft 0 in (29.57 m)
  • Chiều cao: 18 ft 5.5 in (5.63 m)
  • Diện tích cánh: 1,967.5 ft2 (182.8 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 17.851 lb (8.097 kg)
  • Trọng lượng có tải: 26.600 lb (12.066 kg)
  • Động cơ: 3 × Rolls-Royce Condor IIIA, 680 hp (505 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Vũ khí trang bị

  • súng máy Lewis 0.303 in (7,7 mm)
  • 2× quả bom 520 lb (234 kg) hoặc bom 550 lb (250 kg)
  • Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

    Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

    Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

    • “Saunders Valkyrie.”, Flight (ngày 5 tháng 7 năm 1928): 27
    • “Valkyrie images.”, Flight (ngày 21 tháng 7 năm 1927): 491
    • “Scandinavian tour.”, Flight (ngày 18 tháng 8 năm 1927): 597–81
    • London, Peter (1988), Saunders and Saro Aircraft since 1917, London: Putnam Publishing, ISBN 0-85177-814-3