Oh Sehun (ca sĩ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Se Hun)
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Oh và tên là Sehun.
Oh Sehun
오세훈
Sehun vào năm 2019
Sinh12 tháng 4, 1994 (30 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Nghề nghiệp
Chiều cao1,84 m (6 ft 12 in)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiK-pop
Năm hoạt động2012–nay
Hãng đĩa
Hợp tác với
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữOh Sehun
McCune–ReischauerO Sehun
Hán-ViệtNgô Thế Huân

Oh Se-hun (Tiếng Hàn오세훈, Hanja: 吴世勋, Hán-Việt: Ngô Thế Huân; sinh ngày 12 tháng 4 năm 1994), thường được biết đến với nghệ danh Sehun, là một nam ca sĩ, nhạc sỹ, diễn viên, người mẫudoanh nhân người Hàn Quốc. Anh là thành viên nhỏ tuổi nhất của nhóm nhạc Hàn Quốc EXO do SM Entertainment thành lập và quản lý, cũng như của các nhóm nhỏ EXO-SCEXO-K.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Oh Sehun sinh ngày 12 tháng 4 năm 1994 tại Apgujeong-dong, Gangnam, Seoul, Hàn Quốc, và là con một trong gia đình. Anh từng có thời gian sống cùng gia đình tại Paris, France khoảng 5 năm đầu đời, sau đó trở về Apgujeong-dong, theo học lần lượt hai trường là tiểu học và trung học Apgujeong. Sehun đã tốt nghiệp Trường Trung học Biểu diễn nghệ thuật Seoul (SOPA) vào tháng 2 năm 2013. Anh được một nhân viên của SM Entertainment phát hiện khi đang ăn bánh gạo cay trên đường phố Seoul khi mới 9 tuổi, vì nghĩ nhân viên của SM là người xấu nên anh đã bỏ chạy. Sau 30 phút thuyết phục thì cuối cùng anh cũng nhận lời mời từ nhân viên của SM và trở thành thực tập sinh của công ty vào năm 2008, khi anh 14 tuổi, sau bốn lần thử giọng trong vòng hai năm.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

2012–17: Ra mắt với EXO và khởi đầu sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sehun được công bố là thành viên chính thức thứ năm của EXO vào ngày 10 tháng 1[1] và sau đó ra mắt công chúng cùng nhóm vào ngày 8 tháng 4 năm 2012.

Tháng 4 năm 2012, Sehun xuất hiện với tư cách khách mời trong video âm nhạc cho bài hát "Twinkle" của nhóm nhạc nữ Girls' Generation-TTS cùng với các thành viên cùng nhóm Baekhyun, ChanyeolKai. Tháng 7 năm 2013, Sehun xuất hiện với tư cách khách mời trong tập 2 của phim hài kịch tình huống Royal Villa cùng với Chanyeol.[2] Tháng 5 năm 2015, Sehun xuất hiện với tư cách khách mời trong video âm nhạc cho bài hát "Who Are You" của BoA.[3]

Ngày 17 tháng 2 năm 2016, Sehun được trao giải thưởng cá nhân đầu tiên Weibo Star Award do người sử dụng mạng xã hội Trung Quốc Sina Weibo bình chọn tại lễ trao giải Gaon Chart K-Pop Awards lần thứ năm.[4] Tháng 3 năm 2016, anh bắt đầu ghi hình cho bộ phim điện ảnh Trung Quốc I Love Catman trong vai nam chính.[5] Tháng 7 năm 2016, anh được công bố là sẽ đảm nhận vai nam chính Ngôn Tố trong bộ phim truyền hình Hàn-Trung Quốc My Dear Archimedes.[6]

Tháng 2 năm 2017, tại lễ trao giải Gaon Chart K-Pop Awards lần thứ sáu, Sehun được nhận giải Artist of the Year (Solo) - Fan Choice do Fan bình chọn.[7] Tháng 4 năm 2017, tại lễ trao giải YinYueTai [1] The 5th V Chart Awards lần thứ năm, anh nhận được giải "Most Popular Artist Live Voting" (Nghệ sĩ nổi tiếng nhất do Fan trực tiếp bình chọn).[8] Tháng 9 năm 2017, Sehun tham gia show truyền hình tạp kĩ của Netflix có tên là BUSTED.[9]

2018–nay: EXO-SC[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 2 năm 2018, Sehun được công bố đảm nhận vai nam chính trong bộ phim truyền hình được chuyển thể từ truyện tranh nổi tiếng mang tên Dokgo Rewind.[10] Tháng 5 năm 2018, anh được công bố là sẽ xuất hiện trong web drama Secret Queen Makers[11] do Lotte sản xuất. Tháng 11 năm 2018, tại lễ trao giải Asia Artist Awards lần thứ ba, Sehun được nhận giải Starpay Popularity Award - Actor do người hâm mộ bình chọn.[12]

Vào ngày 14 tháng 9 năm 2018, Sehun và thành viên cùng nhóm Chanyeol đã hợp tác để ra mắt đĩa đơn "We Young", cho SM Station X 0.[13] Ngày 5 tháng 6 năm 2019, SM Entertainment công bố Sehun và Chanyeol sẽ ra mắt với tư cách nhóm nhỏ chính thức thứ hai và bộ đôi đầu tiên của EXO với tên gọi EXO-SC. EXO-SC đã ra mắt với mini-album đầu tay What A Life gồm 6 bài hát vào ngày 22 tháng 7 năm 2019.[14]

Tháng 6 năm 2020, Sehun được công bố là sẽ xuất hiện trong bộ phim điện ảnh The Pirates: Goblin Flag.[15] Năm 2021, anh đảm nhận vai Hwang Chi-hyung trong bộ phim truyền hình Bây giờ, chúng ta đang chia tay. Nhân vật của anh là nhân viên mới của công ty thời trang The One, con trai CEO của công ty (Joo Jin-mo) và em trai của nhân vật nữ thứ (Choi Hee-seo).[16]

Năm 2023, Sehun tham gia vào vai chính Go Yoo trong bộ phim thanh xuân vườn trường All that we loved, hợp tác cùng nữ diễn viên Jang Yeo Bin và nam diễn viên tân binh Jo Joon Young.

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
HQ
Gaon

[17]
HQ
Billboard

[18]
Mỹ
World

[19]
Với tư cách ca sĩ chính
"Beat Maker" 2014 Exology Chapter 1: The Lost Planet
Cộng tác
"We Young" (với Chanyeol) 2018 72 71 3 Non-album single

Danh sách phim và chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Vai Ghi chú
2015 SM Town the Stage Chính mình Phim tài liệu về SM Town
2022 The Pirates: Goblin Flag Han Goong Vai thứ chính
2021 Tôi Yêu Miêu Tinh Nhân
(CATMAN / 我爱喵星人)
Lương Cừ Nam chính

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Phim Kênh Vai Ghi chú
2015 EXO Next Door Line TV Oh Sehun Vai chính
2018 Secret Queen Makers Naver TV Cast CEO Lotte Mall Oh Sehun Vai chính
Độc Cô Tiền Truyện
(Dokgo Rewind)
oksusu Kang Hyuk Nam chính
2021 Bây giờ, chúng ta đang chia tay SBS Hwang Chi-hyung (Hoàng Chí Hùng) Vai thứ chính
2023 Vì Những Gì Ta Đã Yêu SBS Go Yoo (Cố Duy) Vai chính
TBA Thân Ái Archimedes
(My Dear Archimedes / 亲爱的阿基米德)
LeTV Ngôn Tố (Giáo sư S.A Yan Su) Nam chính
2021 CAT MAN ( Tôi yêu miêu nhân) Lương Cừ Nam chính

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Kênh Ghi chú
2012 Sina Live Chat SinaWeibo Khách mời cùng EXO
2012-14 Happy Camp Đài Truyền hình vệ tinh Hồ Nam Khách mời cùng EXO
2013 Royal Villa JTBC Khách mời diễn viên tập 2
Weekly Idol MBC Every1 Khách mời cùng EXO tập 103, 108
2013-14 EXO's Showtime MBC Every1 Cùng EXO
Running Man SBS Khách mời cùng EXO tập 171, 209
2014 Show! Music Core MBC Khách mời MC cùng thành viên EXO
EXO와의 즐거운 EXO - Baking cookies with EXO-K's Mnet Cùng EXO
EXO 90:2014 Mnet Cùng EXO
Lễ trao giải phim truyền hình KBS 2014 KBS Khách mời MC trao giải cùng EXO
2015 LINE TV Surplines EXO Special Camping Line TV Cùng EXO
Star Date - Guerilla Date with EXO KBS Cùng EXO
The Exploration of The World Jiangsu Television Khách mời cùng EXO
2016 你看起来很好吃 yummy! yummy! LeTV Khách mời tập 3, 4
Star Show 360 MBC Every1 Khách mời cùng EXO tập 1, 2
2017 KCON Australia Mnet Khách mời MC cùng thành viên EXO
Hello Counselor KBS Khách mời cùng thành viên EXO tập 350
2018 BUSTED Netflix Diễn viên chính
Happy Together 4 KBS2 Khách mời cùng thành viên EXO tập 5

Xuất hiện trong video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Năm MV Nghệ sĩ Ghi chú
2012 Twinkle Girls' Generation-TTS Cùng với EXO-K

Sự kiện thời trang[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gian Sự kiện Show diễn Vai trò Thương hiệu Ghi chú
21.03.2014 Tuần lễ thời trang Thu - Đông Seoul 2014 X Khách mời / catwalk X Cùng với EXO
19.10.2015 Tuần lễ thời trang Seoul X Khách mời X
07.03.2017 Tuần lễ thời trang Paris Louis Vuitton Women's Fall/Winter 2017 Khách mời Louis Vuitton Liên tiếp trong 2 năm 2017 và 2018, Sehun được kinh thánh thời trang Vogue chọn là người đàn ông mặc trang phục của Louis Vuitton đẹp nhất tại Tuần lễ thời trang Paris.
29.05.2018 Louis Vuitton Resort 2019
24.03.2019 Tuần lễ thời trang Seoul 2019 X X
30.10.2019 Khai trương cửa hàng Louis Vuitton Maison tại quận Gangnam X Louis Vuitton Sehun được ưu ái diện bộ vest nằm trong Collection 2020 chưa ra mắt do HEADQUARTER LV gửi tặng riêng.
20.09.2018 Launching Event tại Seoul X Đại sứ Toàn cầu Ermenegildo Zegna
17.01.2020 Tuần lễ thời trang Paris 2020 Show Berluti Winter Khách mời Berluti Outfit mà Sehun diện là được Giám đốc sáng tạo của Berluti là Van Assche chuẩn bị riêng cho anh.
30.04.2022 Fashion Show Dior Fashion Show BST Fall 2022 Đại sứ Thương hiệu Dior
16.11.2017 Moncler's Event in HongKong X Khách mời Moncler

Người mẫu tạp chí[sửa | sửa mã nguồn]

Lục đại nữ san[sửa | sửa mã nguồn]

Tên tạp chí Mở khoá Ghi chú
VOGUE
Harper's BAZAAR
ELLE
Marie Claire
COSMOPOLITAN COSMOPOLITAN China
W Korea

Nhị tiểu[sửa | sửa mã nguồn]

Tên tạp chí Mở khoá Ghi chú
L'OFFICIEL
MADAME FIGARO MADAME FIGARO China

Ngũ đại nam san[sửa | sửa mã nguồn]

Tên tạp chí Mở khoá Ghi chú
GQ (tạp chí)
Esquire
ELLEMEN Cùng với Park Chanyeol, Lay Zhang
L'Officiel Hommes
Harper's BAZAAR MEN

Tuần San[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Tạp chí Mở Khóa Ghi chú
FEMINA
GRAZIA Cùng với Kai
OK!
InStyle
So Figaro
MODERN WEEKLY

Đặc san và các phụ bản của ngũ đại[sửa | sửa mã nguồn]

Tên tạp chí Mở khoá Ghi chú
VOGUE Me
VOGUE Film
Super ELLE Super Elle China
GQ Styles
ESQUIRE fine
Leon YOUNG
MarieClaire NOW
miniBAZAAR
Bazaar Jewelry
COSMO Beauty Bible
COSMO Bride
Madame Figaro Hommes

Danh sách bìa tạp chí[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tạp chí Số phát hành Cộng tác
2016 CéCi Korea Tháng 2 Cùng Irene
W Korea Tháng 7 Cùng EXO
L'Uomo Vogue Italia Tháng 12
2017 Vogue Korea Tháng 4
Marie Claire Korea Tháng 7
Super Elle China Tháng 8
L'Optimum Thailand Tháng 3
2018 LEON Young Korea Tháng 1
Vogue Korea Tháng 8
2019 Madame FIGARO China Tháng 3
Cosmopolitan China Tháng 4
W Korea Tháng 7 Cùng Chanyeol
Super Elle China Tháng 8
2020 L'Officiel Hommes Korea Tháng 4
2021 Dazed Korea Tháng 1
Esquire Korea Tháng 8
W Korea Tháng 12
2022 GQ Korea Tháng 4
Elle Korea Tháng 9

Đại diện, đại sứ thương hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thương hiệu Danh phận Ref.
2018 - nay Ermenegildo Zegna Đại sứ toàn cầu [20]
2018 - nay Berluti Đại sứ toàn cầu / Cố vấn thiết kế
2019 - 2021 Tao Kae Noi Presenter / Đại sứ châu Á [21]
2020 Dr. Jart+ Đại sứ châu Á [22]
2020 Some by Mi Đại sứ thương hiệu [23]
2020 - nay Dior Men Đại sứ toàn cầu và Gương mặt đại diện (Global House Ambassador & The Face of Brand) Dior Men
2021 - nay Dior Đại sứ toàn cầu và Gương mặt đại diện (Global House Ambassador & The Face of Brand) Dior [24]
2021 - nay Catier (Pasha de Catier Watch) Đại sứ toàn cầu

Sáng tác[sửa | sửa mã nguồn]

All credits are adapted from the Korea Music Copyright Association (KOMCA), unless stated otherwise.[25]

Bài hát Năm Album Nghệ sĩ Lời Nhạc
Credited Cùng với Credited Cùng với
"Go" 2019 Non-album single Sehun Yes MQ, MZMC, White Kevin Clark, Woods Michael Clinton II, Bazzi Andrew No
"What a Life" What a Life EXO-SC Yes Sehun, Loey No
"Just Us 2" (있어 희미하게) (featuring Sehun) Yes Sehun, Boi B, Loey No
"Closer to You" (부르면 돼) Yes Sehun, Hangzoo, Loey No
"Borderline" (선) Yes Sehun, Loey No
"Roller Coaster" (롤러코스터) Yes Studio 519 (Loey, MQ, jeon yong-joon, yunji, Sehun) Yes Studio 519 (Loey, MQ, jeon yong-joon, yunji, Sehun)
"Daydreamin'" (夢) Yes Studio 519 (Loey, MQ, jeon yong-joon, yunji, Sehun) Yes Studio 519 (Loey, MQ, jeon yong-joon, yunji, Sehun)
"1 Billion Views" (10억뷰) (featuring Moon) 2020 1 Billion Views Yes Sehun, Boi B, Loey No
"Say It" (featuring Penomeco) Yes Sehun, THAMA, Loey, Penomeco No
"Rodeo Station" (로데오역) Yes Sehun, Boi B, Loey No
"Telephone" (척) (featuring 10cm) Yes Studio 519 (Loey, MQ, jeon yong-joon, yunji, Sehun) Yes Studio 519 (Loey, MQ, jeon yong-joon, yunji, Sehun)
"Jet Lag" (시차적응) Yes Sehun, Hangzoo, Loey No
"Fly Away" (날개) (featuring Gaeko) Yes Studio 519 (Loey, MQ, jeon yong-joon, yunji, Sehun) Yes Studio 519 (Loey, MQ, jeon yong-joon, yunji, Sehun)
"On Me" Yes Studio 519 (Loey, MQ, jeon yong-joon, yunji, Sehun) Yes Studio 519 (Loey, MQ, jeon yong-joon, yunji, Sehun)

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Hạng mục Được đề cử Kết quả Chú
thích
2016 Gaon Chart K-Pop Awards lần thứ 5 Ngôi sao Weibo[4] Chính mình Đoạt giải [26]
2017 Gaon Chart K-Pop Awards lần thứ 6 Nghệ sĩ do người hâm mộ lựa chọn Đoạt giải [27]
YinYueTai V-Chart Awards lần thứ 5 Nghệ sĩ được yêu thích nhất Đoạt giải [28]
Celeb's Pick x Naver Fashion Beauty Fashionista Award Biểu tượng toàn cầu (Global Icon) Đoạt giải
‪Peeper x Billboard Korea‬ Award tháng 11 Nghệ sĩ K-Pop hàng đầu (Cá Nhân) Đoạt giải [29]
5th V Chart Awards Most Popular Artist Tonight Đoạt giải
2018 Asia Artist Awards lần thứ 3 Nghệ sĩ yêu thích của Star Pay (Diễn viên) Đoạt giải [30]
2019 Weibo Starlight Awards Nam nghệ sĩ nước ngoài Đoạt giải [31]
Soompi Awards lần thứ 14 Nam diễn viên thần tượng xuất sắc nhất Dokgo Rewind Đoạt giải [32]
Asia Artist Awards lần thứ 4 AAA x Dongnam Media & FPT Polytechnic Award (Diễn viên) Chính mình Đoạt giải [33]\

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “SM introduces Exo's fifth member, SE HUN”. allkpop (bằng tiếng Anh). 9 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2012.
  2. ^ “EXO's Chanyeol and Sehun to Cameo on Sitcom "Royal Villa". Soompi (bằng tiếng Anh). ngày 20 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ “EXO's Sehun Stars in BoA's Music Video for "Who Are You". Soompi (bằng tiếng Anh). ngày 5 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ a b “Winners from 'The 5th GAON Chart Kpop Awards'!”. allkpop (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ “EXO's Sehun to tackle his first big screen role in Korean-Chinese movie 'Cat-Planet Person'. allkpop (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016.
  6. ^ Lee Yong-wook (ngày 31 tháng 7 năm 2016). “엑소 세훈, 한중합작 영화 '친애하는 아르키메데스' 남주 확정”. My Daily (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2016.
  7. ^ “[OFFICIAL] 6th Gaon Chart Music Awards 2017 - Full List of Winners in OP”. allkpop (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2016.
  8. ^ “The 5th V Chart Awards”. Wikipedia (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  9. ^ “BUSTED”. Netflix (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  10. ^ “엑소 세훈,'독고 리와인드' 주연...본격 연기 도전”. Naver (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2018.
  11. ^ “LOTTE DUTY FREE Web Drama Season 2”. Facebook (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
  12. ^ “엑소 세훈, 스타페이 인기상 엑소엘 너무 감사해”. Naver (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  13. ^ “SM 측 "엑소 찬열X세훈, 7월 목표로 유닛 첫 앨범 준비" [공식입장]” [SM Confirms Exo's Chanyeol and Sehun Preparing for First Album Out This July]. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  14. ^ “SM Confirms Exo's Chanyeol and Sehun Preparing for First Album Out This July”. Naver. 6 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  15. ^ “강하늘X한효주X이광수X권상우, 확 바뀐 '해적2' 새롭게 출항[공식]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2020.
  16. ^ “엑소 세훈, '지금 헤어지는 중입니다' 출연 확정...최희서 동생 役 [공식]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn).
  17. ^ Charted Songs on Gaon Digital Chart:
    • “We Young”. September 9–15, 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2020.
  18. ^ Charted songs on K-pop Hot 100:
    • “We Young”. ngày 22 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2020.
  19. ^ Charted songs on Billboard World Digital Song Sales:
    • “We Young”. ngày 29 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2020.
  20. ^ “엑소 세훈, 글로벌 광고 캠페인 모델 됐다 – 머니투데이 뉴스”. news.mt.co.kr (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 9 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 16 tháng 2 năm 2019. Truy cập 15 tháng 2 năm 2019.
  21. ^ “ปลื้ม "เซฮุน" นั่งพรีเซนเตอร์กระแสแรงติดท็อปเทรนด์โลก ลุยแผน "Idol Marketing" เต็มสูบ” (bằng tiếng Thái). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2022.
  22. ^ “蒂佳婷中国区代言人"世勋效应"...3万套面膜售罄”. Sohu (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2022.
  23. ^ “Exo 세훈, 썸바이미의 새로운 광고 모델로 선정” (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  24. ^ “Exo's Sehun was the first Man of Dior Global Ambassador in The Dior Fall 2022 Men's Show”. Lưu trữ bản gốc 9 tháng 12 năm 2021. Truy cập 9 tháng 12 năm 2021.
  25. ^ “KOMCA - 10018056 (오세훈)”. KOMCA. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2019.
  26. ^ “제5회 가온K팝어워드, YG 음원-SM 음반 '초강세'..빅뱅·엑소 5관왕(종합)”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2017.
  27. ^ “[6th 가온차트]"더 없이 공정했다"..엑소 4관왕·블랙핑크 3관왕(종합)”. Pop Herald (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2017.
  28. ^ "第五届音悦V榜年度盛典 – 音悦台". Yinyuetai (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2017.
  29. ^ "올해는 누구?" 2017 패셔니스타 어워즈, 더욱 뜨겁게 돌아온다” (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2020.
  30. ^ “BTS, IU, and EXO`s Sehun Won Popularity Awards at the [2018 Asia Artist Awards]” (bằng tiếng Anh). ngày 11 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  31. ^ “Weibo Starlight Awards”. 微博星耀盛典 (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2020.
  32. ^ “14th Annual Soompi Awards: The Winners”. soompi (bằng tiếng Anh). ngày 31 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2020.
  33. ^ “Winners Of 2019 Asia Artist Awards”. soompi (bằng tiếng Anh). ngày 27 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]