Song Khwae (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Song Khwae
สองแคว
Số liệu thống kê
Tỉnh: Nan
Văn phòng huyện: Na Rai Luang
19°21′35″B 100°42′3″Đ / 19,35972°B 100,70083°Đ / 19.35972; 100.70083
Diện tích: 544,364 km²
Dân số: 11.507 (2005)
Mật độ dân số: 21,1 người/km²
Mã địa lý: 5513
Mã bưu chính: 55160
Bản đồ
Bản đồ Nan, Thái Lan với Song Khwae

Song Khwae (tiếng Thái: สองแคว) là một huyện (amphoe) ở tây bắc thuộc tỉnh Nan, phía bắc Thái Lan.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu huyện (King Amphoe) Song Khwae được thành lập 1 tháng 4 năm 1992 với 3 tambon tách ra từ huyện Chiang Klang.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 11 tháng 10 năm 1997.[2]

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ): Thung Chang, Chiang KlangTha Wang Pha thuộc tỉnh Nan, PongChiang Kham thuộc tỉnh Phayao. Phía bắc giáp với tỉnh Xaignabouli của Lào.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 3 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 25 làng (muban). Không có khu vực thành thị, có 3 Tổ chức hành chính tambon.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Na Rai Luang นาไร่หลวง 10 5.693
2. Chon Daen ชนแดน 9 2.989
3. Yot ยอด 6 2.825

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งเขตท้องที่อำเภอเชียงกลาง จังหวัดน่าน ตั้งเป็นกิ่งอำเภอสองแคว” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 109 (53 ง special): 8. ngày 22 tháng 4 năm 1992. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอหนองปรือ อำเภอห้วยกระเจา อำเภอทรายทองวัฒนา อำเภอปางศิลาทอง อำเภอเนินสง่า อำเภอนาทม อำเภอพระพรหม อำเภอแม่วงก์ อำเภอสองแคว อำเภอบ้านใหม่ไชยพจน์ อำเภอไทยเจริญ อำเภอกาบัง อำเภอพยุห์ อำเภอเมืองจันทร์ อำเภอภูพาน อำเภอคลองหอยโข่ง อำเภอเขาฉกรรจ์ อำเภอนาวัง อำเภอพิบูลย์รักษ์ และอำเภอทุ่งศรีอุดม พ.ศ. ๒๕๔๐” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 114 (50 ก): 24–27. ngày 26 tháng 9 năm 1997. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]