Sony Xperia Z

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sony Xperia Z
Nhãn hiệuSony
Nhà sản xuấtSony Mobile Communications
Khẩu hiệu"Experience the best of Sony in a smartphone." (Tạm dịch: Trải nghiệm những tinh túy của Sony thông qua một chiếc smartphone)
Dòng máySony Xperia
Mạng di độngGSM/GPRS/EDGE 850/900/1800/1900
Phát hành lần đầu9 tháng 2 năm 2013; 11 năm trước (2013-02-09)
Có mặt tại quốc gia9 tháng 2 năm 2013; 11 năm trước (2013-02-09) (Nhật)
1 tháng 3 năm 2013; 11 năm trước (2013-03-01) (UK)
Sản phẩm trướcSony Xperia T
Sản phẩm sauSony Xperia Z1
Có liên hệ vớiSony Xperia ZL
Sony Xperia ZR
Sony Xperia Z Ultra
Kiểu máyĐiện thoại thông minh
Kích thước139 mm (5,5 in) H

71 mm (2,8 in) W

7,9 mm (0,31 in)[1]
Khối lượng146 g (5,15 oz)
Hệ điều hànhAndroid 4.1.2 Jelly Bean[1]

Android 4.2 Jelly Bean (2013)[2]

Android 4.3 Jelly Bean[3]
SoCQualcomm Snapdragon S4 Pro APQ8064
CPU4 nhân Krait 1,5GHz[4]
GPUAdreno 320
Bộ nhớ2 GB RAM[1]
Dung lượng lưu trữ16 GB
Thẻ nhớ mở rộnglên tới 64 GB microSD/HC[5][6] card
Pin2,330 mAh[7]
Màn hìnhTFT, 5 inch
1920x1080 px (443 ppi)
Máy ảnh sau13.1 MP với đèn LED flash, quay video 1080p, zoom 16x
Máy ảnh trước2.2 MP[5] (1080p)
KhácIP55 / IP57 (Chống nước và bụi)[5]
Tham khảo[8]

Xperia Z là một chiếc điện thoại thông minh chạy hệ điều hành Android đến từ Sony Mobile, thuộc tập đoàn Sony.[5]

Xperia Z được giới thiệu tại CES 2013 và được phát hành đầu tiên tại Nhật Bản vào ngày 9 tháng 2 năm 2013. Nó chạy hệ điều hành Android 4.1.2 (Jelly Bean), có khả năng chống nước, chống bụi với chứng chỉ IP55 và IP57 (có thể ngâm trong nước ở độ sâu 1m trong vòng 30 phút). Xperia Z mang trên mình thiết kế hoàn toàn mới của Sony mang tên 'Omni-Balance'.

Xperia Z có nhiều biến thể, gồm Xperia ZL cùng cấu hình nhưng không có khả năng chống nước, bên cạnh đó là chiếc điện thoại lai máy tính bảng có tên Xperia Z Ultra, với màn hình rộng 6.44 inch và một cấu hình mạnh hơn.

Phần cứng[sửa | sửa mã nguồn]

Xperia Z (139 x 71 x 7.9) sở hữu màn hình rộng 5 inch độ phân giải fullHD (1920x1080), trang bị công nghệ Mobile Bravia Engine 2.

Bên trong máy là bộ vi xử lý Qualcomm Snapdragon S4 Pro, RAM 2GB, bộ nhớ trong 16GB và có thể mở rộng bộ nhớ bằng thẻ MicroSD.

Máy được trang bị cảm biến ExmorRS 13,1 megapixel, có khả năng zoom 16x và nhiều tính năng cao cấp. Camera trước có độ phân giải 2,2 megapixel. Cả hai camera đều có khả năng quay phim fullHD 1080p.

Đón nhận và đánh giá[sửa | sửa mã nguồn]

Xperia Z đã nhận được giải thưởng Điện thoại thông minh tốt nhất tại CES 2013. Theo Sony, doanh số của Xperia Z là rất tốt, với 150 000 máy được bán ra trong tuần đầu tiên tại quê nhà Nhật Bản.[9]

Xperia Z được giới chuyên môn đánh giá rất cao.

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Meet The 5-inch, Quad-Core Xperia Z: Sony’s Stunning Answer To The iPhone 5 And Galaxy S3. google.com. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013.
  2. ^ Johnson, Luke. (ngày 25 tháng 6 năm 2013) Android 4.2.2 Sony Xperia Z update starts rollout – News. Trusted Reviews.
  3. ^ http://blogs.sonymobile.com/2013/07/25/on-android-jelly-bean-4-3/>
  4. ^ Sony, Website. “Sony official website”. Sony official website. Sony Mobile.
  5. ^ a b c d “Hands on: Sony Xperia Z review”. TechRadar. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2013.
  6. ^ Evidence that the Xperia Z supports 64 GB microSD cards. Forum.xda-developers.com.
  7. ^ Sony Xperia™ Z C6603 LTE White paper[liên kết hỏng] ngày 1 tháng 2 năm 2013
  8. ^ “Xperia™ Z White paper” (PDF). Sony. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2013.
  9. ^ “Sony's Xperia Z Smartphone Off to a Good Start: Executive”. CNBC. NBCUniversal News Group. ngày 26 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]