Styracosaurus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Styracosaurus
Thời điểm hóa thạch: Creta muộn 75.5–75 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Dinosauria
Bộ (ordo)Ornithischia
Phân bộ (subordo)Cerapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Ceratopsia
Họ (familia)Ceratopsidae
Phân họ (subfamilia)Centrosaurinae
Chi (genus)Styracosaurus
Lambe, 1913
Các loài
  • S. albertensis Lambe, 1913 (type)

Styracosaurus (/st[invalid input: 'ɨ']ˌrækəˈsɔːrəs/ stə-RAK-ə-SOR-əs; nghĩa là "thằn lằn gai")[1] là một chi khủng long sừng thuộc họ Ceratopsidae sống vào cuối kỷ Creta, khoảng 76,5- 75 triệu năm trước ở vùng Bắc Mỹ ngày nay. Nó có từ 4- 6 sừng nhô ra từ diền cổ trên đầu, 1 sừng nhỏ ở mỗi bên má và một sừng dài 60 cm (2 ft), rộng 15 cm (6 in) nhô ra từ mũi. Chức năng của những chiếc sừng này được tranh cãi trong nhiều năm.

Styracosaurus là một giống khủng long khá lớn, dài 5,5 metres (18 ft) và nặng khoảng 3 tấn. Nó cao 1.8 mét (6 ft) khi đứng. Styracosaurus khá cồng kềnh, chân và đuôi đều ngắn. Có thể nó cũng giống các Ceratopsia khác, sống theo bầy đàn.

Styracosaurus được đặt tên bởi Lawrence Lambe năm 1913 và là thành viên của phân họ Centrosaurinae. Một loài duy nhất, S. albertensis, hiện được đặt trong Styracosaurus. Những loài khác từng được đặt trong chi này đã được chuyển đến các chi khác.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Liddell & Scott (1980). Greek-English Lexicon, Abridged Edition. Oxford University Press, Oxford, UK. ISBN 0-19-910207-4.