Sung trổ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sung trổ
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Moraceae
Chi (genus)Ficus
Phân chi (subgenus)Sycomorus
Loài (species)F. variegata
Danh pháp hai phần
Ficus variegata
(Blume, 1825)
Danh pháp đồng nghĩa

Sung trổ (danh pháp khoa hoc: Ficus variegata) là loài thực vật thuộc họ Dâu tằm. Cây gỗ lớn thường xanh quanh năm, phân bổ cả lục địa và các đảo thuộc khu vực châu Á - Thái Bình Dương.[1]

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả vào năm 1825. Năm 1965, E. J. H. Corner đã nâng loài này lên bằng cách đặt một số loài Ficus khác đồng nghĩa với chúng.[2] Năm loài được liệt kê bao gồm: F. variegata var. variegata phân bố trên mọi phạm vi các loài; F. variegata var. chlorocarpa từ Hoa Nam, đảo Hải NamThái Lan; F. variegata var. garciae phân bố ở quần đảo Thái Bình Dương (quần đảo Ryukyu, Đài LoanPhilippines); F. variegata var. ilangoidesLuzon và phía bắc của BorneoF. variegata var. sycomoroides ở Philippines và Borneo. Gần đây, tất cả các loài trên đã được đồng nghĩa với Ficus varigata.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hyland, B. P. M.; Whiffin, T.; Zich, F. A.; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2010). “Factsheet – Ficus variegata. Australian Tropical Rainforest Plants . Cairns, Australia: Commonwealth Scientific and Industrial Research Organisation (CSIRO), through its Division of Plant Industry; the Centre for Australian National Biodiversity Research; the Australian Tropical Herbarium, James Cook University. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013.
  2. ^ Corner, E. J. H. (1965). “Check-list of Ficus in Asia and Australasia with keys to identification”. The Gardens' Bulletin Singapore. (digitised, online, via biodiversitylibrary.org). 21 (1): 1–186. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2014.
  3. ^ Berg, C.C.; Corner E.J.H. (2005). “Moraceae”. Flora Malesiana. I. 17. ISBN 1-930723-40-7.