Syzran

Syzran
Сызрань
—  Thành phố  —
Nhà ga Syzran I (khánh thành năm 1874)
Nhà ga Syzran I (khánh thành năm 1874)

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Syzran
Map
Syzran trên bản đồ Nga
Syzran
Syzran
Vị trí của Syzran
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangSamara[1]
Thành lập1683
Vị thế Thành phố kể từ1796
Chính quyền
 • Lãnh đạoNikolay Lyadin
Diện tích
 • Tổng cộng117 km2 (45 mi2)
Độ cao50 m (160 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[2]
 • Tổng cộng178.750
 • Ước tính (2018)[3]171.336 (−4,1%)
 • Thứ hạngthứ 101 năm 2010
 • Mật độ1,500/km2 (4,000/mi2)
 • ThuộcThành phố trực thuộc tỉnh Syzran[1]
 • Thủ phủ củahuyện Syzransky, Thành phố trực thuộc tỉnh Syzran[1]
 • Okrug đô thịOkrug đô thị Syzran[4]
 • Thủ phủ củaOkrug đô thị Syzran[4], Quận đô thị Syzransky[4]
Múi giờGiờ Samara Sửa đổi tại Wikidata[5] (UTC+4)
Mã bưu chính[6]446000
Mã điện thoại+7 8464
Thành phố kết nghĩaBình Đỉnh Sơn sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaBình Đỉnh SơnSửa đổi tại Wikidata
OKTMO36735000001
Trang webadm.syzran.ru

Syzran (tiếng Nga: Сызрань) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Samara Oblast. Thành phố có dân số 188.107 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn thứ 97 của Nga theo dân số năm 2002.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Syzran được thành lập vào năm 1683,[7] khi đó còn là một pháo đài. Vùng này đã phát triển thành một trung tâm thương mại quan trọng và mang vị thế thành phố kể từ năm 1796. Nơi đây cũng có cầu Syzran, từng là cây cầu dài nhất ở châu Âu.

Địa vị hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Trong khuôn khổ các đơn vị hành chính, Syzran (cùng với 3 khu dân cư nông thôn) được hợp nhất thành thành phố trực thuộc tỉnh Syzran, một đơn vị hành chính có địa vị ngang bằng với các huyện.[1] Là một đơn vị đô thị, thành phố trực thuộc tỉnh Syzran được hợp thành Okrug đô thị Syzran.[4]

Nhân khẩu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là dân số Syzran qua các năm:

Năm 1989 2002 2010 2021
Dân số 174.335[8][9] 188.107[10] 178.750 165.199[8]

Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

Những cơ sở công nghiệp chính trong thành phố là nhà máy lọc dầu lớn do Rosneft quản lý, tuabin cơ khí công nghiệp nặng Tyazhmash và nhà máy điện Syzran.

Thành phố kết nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Syzran kết nghĩa với:

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Hiến chương tỉnh Samara
  2. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  3. ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Truy cập 23 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  4. ^ a b c d Luật #189-GD
  5. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  7. ^ Сызранцы галантного века.[liên kết hỏng] — Издательские решения, 2016. — 362 с. — ISBN 978-5-4474-4939-1.
  8. ^ a b "Syzran' (Samara Oblast, Russia)". citypopulation.de. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
  9. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.
  10. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  11. ^ “Sister city relationship Syzran” (bằng tiếng Nga). Bản gốc lưu trữ 25 tháng Chín năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]