Tưởng Mộng Tiệp

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tưởng Mộng Tiệp
蒋梦婕
Sinh7 tháng 12, 1989 (34 tuổi)
Vu Hồ, An Huy, Trung Quốc
Quốc tịch Trung Quốc
Trường lớpHọc viện vũ đạo Bắc Kinh
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2009 - nay
Người đại diệnVinh Tín Đạt ảnh thị (2009-15)
Hỉ Thiên điện ảnh (2015-nay)
Tưởng Mộng Tiệp studio
Nổi tiếng vìTân Hồng Lâu Mộng
Tác phẩm nổi bậtTân Hồng Lâu Mộng [1]
Bách Niên Tình Thư
Tàng Tâm Thuật (Bí Mật Bị Lãng Quên)
28 Tuổi Vị Thành Niên,...
Cha mẹTừ Huệ Lâm (徐惠林) (Cha)
Giải thưởngGiải Bách hợp
2012 Nữ diễn viên xuất sắc nhất

Tưởng Mộng Tiệp (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1989) là một nữ diễn viên Trung Quốc từng đoạt giải Bách hợp năm 2012[2]. Ngoài vai trò là diễn viên, Tưởng Mộng Tiệp cũng tham gia vào lĩnh vực thiết kế, kinh doanh thời trang. Cô sáng lập thương hiệu thời trang Mlle be Comely vào năm 2013, ReVe Jiang vào 2017.

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên tiếng Trung Hán-Việt Vai Diễn viên Đạo diễn Chú thích
2010 新红楼梦 Tân Hồng Lâu Mộng Lâm Đại Ngọc Dương Dương, Bạch Băng, Lý Thấm, Dương Mịch Lý Thiếu Hồng
2011 青春旋律 Giai điệu tuổi trẻ Bộc Hiểu Đường Cổ Cự Cơ, Mã Tô Tang Hoa
被遗弃的秘密 Bị di khí đích bí mật Lục Lục và Hương Nhi Can Đình Đình, Hà Thịnh Minh Viên Anh Minh
2012 刺青海娘 Thích Thanh Hải Nương Trầm Hương Vương Tử Văn,Hạ Cương

,Hứa Thiệu Dương

Chu Gia Văn
极品男女日记 Cực phẩm nam nữ nhật ký Diệp Tiểu Nhiên Viên Lợi, Triệu Lệ Dĩnh, Mạnh Chân Lâm Tử
2013 王者清风 Vương giả thanh phong Tống Điền Điền Hà Thịnh Minh, Cao Dương Hà Chú Bồi
生死相依 Sinh tử tương y Lương Tổ Tố Lý Tông Hàn, Trần Mẫn Hiên, Triệu Việt Chu Gia Văn
一克拉梦想 Nhất khắc lạp mộng tưởng Lưu Mỹ Lệ Diêu Nguyên Hạo, Trì Soái, Hám Thanh Tử Hoàng Tổ Quyền
2014 翻身姐妹1 Phiên Thân Tả Muội 1 Tiền Ngao Ngao Huyền Tử, Mộc Dịch Sam, Ôn Siêu  Thái Thông 
说好的幸福 Thuyết hảo đích hạnh phúc Dương Hân Nhiên Diệp Tổ Tân, Chu Giai Dục Mã Hãn Bân Chưa phát sóng
2015 聊斋新编 Liêu trai 4 Tiểu Mạn Hồ Vũ Uy, Diệp Toàn Chân Hoàng Tổ Quyền Phần Hoa Cô Tử
绝命追踪 Tuyệt Mệnh Truy Tung Úc Tử Trương Bác, Kim Già Đàm Tiếu, Kha Chính Minh
翻身姐妹2 Phiên Thân Tả Muội 2 Tiền Ngao Ngao Huyền Tử, Mộc Dịch Sam Thái Thông 
2016 28歲未成年 28 tuổi vị thành niên Lương Hạ Khương Triều Hàn Thiên
2017 云巅之上 Vân điên chi thượng Quý Tình Lý Huệ Châu
风光大嫁 Phong quang đại giá Ninh Hạ Dennis Joseph O'neil Chu Gia Văn
2020 我在北京等你 Anh đợi em ở Bắc Kinh Giả Tiểu Đóa Hứa Triệu Nhậm
你成功引起我的注意了 Chị đã thành công thu hút sự chú ý của tôi Lệnh Tầm Tầm Lưu Đặc Lục Miêu
2021 骊歌行 Ly Ca Hành Tôn Linh Thục Vương Hiểu Minh
我们的秘密 Bí mật của chúng tôi Hứa Tâm Nhi Hàn Đống, Diệp Tổ Tân, Cận Đông Lâm Thiêm Nhất Quay năm 2015
大泼猴 Đại bát hầu Dương Thiền Lâm Phong Hoàng Tuấn Văn Quay năm 2017

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai Chú thích
2011 Bách niên tình thư Trần Ý Ánh
2012 Ẩm thực nam nữ 2 Đường Tiểu Lan
2013 Công phu hiệp Lưu Tiệp
Lai lịch bất minh Thư Ức Nam
Nhất lộ thuận phong Hộ Sĩ Tiểu Lan
2014 Vợ giả hoàn hảo Văn Lệ
Tiểu hà thân quá ngã đích kiểm Thải Phượng 
2016 Lạc giữa Thái Bình Dương Nhậm Hạnh
Thần kiếm Mary
2017 Xuân Kiều cứu Chí Minh Flora
Cuộc gọi bạc tỷ Từ Tiểu Thố
2021 Cẩu quả đinh lý Hòa Địch

Micro-film[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai
2013 Nhân duy hữu nhĩ Duy Duy

Vũ Đài Kịch[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai
Tháng 10/2009 Kịch Ba Lê Dưới Nước "Hồng Lâu Mộng" Lâm Đại Ngọc 
2011 Bố Đại hòa thượng Oiran
24 tháng 12 năm 2011 Dụ diễn 2012 Nhà báo mạng

Đóng MV[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Ca sĩ Ghi chú
2010 Promise Me a Dream of Red Mansions Lâm Thân
2013 Without you, I cried as a laugh Trần Tường [3]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Lễ trao giải Tác phẩm Vai Đề cử
2009 2009BQ Red List Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất (Thắng)
2010 Liên hoan Phim Truyền Hìhh Quốc gia Tân Hồng Lâu Mộng Lâm Đại Ngọc Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất (Thắng) [4]
2011 Liên hoan Thời Trang Boutique 2010 Ngôi sao xinh đẹp của năm (Thắng)
2011 Giải thưởng Điện ảnh Trung Quốc lần thứ 12 Bách niên tình thư Trần Ý Ánh Giải Bách Hợp - Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Thắng) [5]
2011 Liên hoan Phim quốc tế Thượng Hải lần thứ 14 Nữ diễn xuất sắc do truyền thông bình chọn (Đề cử)
2011 Liên hoan Phim Quốc tế Seoul lần thứ 6 Tân Hồng Lâu Mộng Lâm Đại Ngọc Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Đề cử)
2011 Giải Thủy Lệ Nữ nghệ sĩ thăng tiến (Thắng)
2012 Liên hoan Thần Tượng Châu Á Diễn viên thần tượng mới Châu Á (Thắng) [6]
2014 Second China Campus Literature Channel V Nữ diễn viên được thanh niên yêu thích (Thắng) [7]
2014 Lễ hội thời trang kỷ niệm 10 Năm PClady10 Nữ nghệ sĩ có ảnh hưởng nhất (Thắng)
2014 Đêm thời trang Microsoft Online Giải thưởng Từ Thiện (Thắng)

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 新红楼12钗遭刘志军潜规则【图】. ZS News (bằng tiếng Trung). Zhongshan. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ “Jiang Mengjie”. Chinesemov.
  3. ^ 陈翔《没了你,我把哭当成了笑》MV 听的心好痛 QQ.
  4. ^ 蒋梦婕国剧盛典获最佳新人 将主演《与妻书》 QQ (bằng tiếng Trung).
  5. ^ 图文:百合奖揭晓-蒋梦婕 Sina (bằng tiếng Trung).
  6. ^ 蒋梦婕迟帅同获偶像奖 师兄妹相互调侃 Sohu (bằng tiếng Trung).
  7. ^ 蒋梦婕获“青少年最喜爱的女演员” 163.com (bằng tiếng Trung).

Liên kết ngoài:[sửa | sửa mã nguồn]