Tầng Givet

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hệ/
Kỷ
Thống/
Thế
Bậc/
Kỳ
Tuổi
(Ma)
Than Đá Mississippi Tournai trẻ hơn
Devon Thượng/
Muộn
Famenne 358.9 372.2
Frasne 372.2 382.7
Giữa Givet 382.7 387.7
Eifel 387.7 393.3
Hạ/
Sớm
Ems 393.3 407.6
Praha 407.6 410.8
Lochkov 410.8 419.2
Silur Pridoli không xác định
tầng động vật nào
già hơn
Phân chia kỷ Devon theo ICS năm 2017.[1]
Phacops rana

Tầng Givet là một trong hai tầng động vật của thế Devon giữa. Nó kéo dài từ khoảng 391,8 ± 2,7 triệu năm trước (Ma) tới 385,3 ± 2,6 Ma.

Tại Bắc Mỹ, thay thế cho tầng Givet là Erian, Senecan, Tioughniogan, Tioughnioga, Cazenovia (một phần), Cazenovian (một phần), Taghanic, Taghanican, Genesee, Geneseean.

Tầng đứng trước nó là tầng Eifel còn tầng diễn ra sau nó là tầng Frasne.

Tầng này được Jean Baptiste Julien d'Omalius d'Halloy đặt tên năm 1839 theo thành phố Givet thuộc khu vực Ardennes của Pháp, gần biên giới với Bỉ.

Mốc đánh dấu sự bắt đầu của tầng này là sự xuất hiện lần đầu tiên của loài động vật răng nón có danh pháp Polygnathus hemiansatus hoặc ngay phía dưới sự xuất hiện lần đầu tiên của loài lăng cúc thạch có danh pháp Maenioceras stufe. Mốc đánh dấu sự kết thúc của tầng này là sự xuất hiện lần đầu tiên của loài động vật răng nón có danh pháp Ancyrodella rotundiloba.

GSSP chính thức của ICS nằm tại Jebel Mech Irdane trong ốc đảo Tafilalt, thuộc dãy núi Anti-Atlas, Maroc.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ICS Timescale Chart”. www.stratigraphy.org.


Kỷ Devon
Hạ/Tiền Devon Trung Devon Thượng/Hậu Devon
Lochkov Praha Eifel Givet Frasne Famenne
Ems