Tỉnh (Lào)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tỉnh
ແຂວງ
Khoeong
Thể loạiNhà nước thống nhất
Vị trí Lào
Số lượng còn tồn tại18
Dân số85.168 (Xaisomboun) – 969.697 (Savannakhet)
Hình thức chính quyềnChính quyền tỉnh đơn đảng Chủ nghĩa Mác-Lênin
Đơn vị hành chính thấp hơnHuyện

Cấp tỉnh là cấp hành chính địa phương thứ nhất ở Lào. Lào được chia làm 17 tỉnh (tiếng Lào: ແຂວງ, khoueng), một kampheng nakhon là Viêng Chăn (đơn vị hành chính giống như tỉnh; thủ đô Viêng Chăn thuộc đơn vị hành chính này) và một nakhon luang (tiếng Lào: ນະຄອນຫຼວງ, Na Khôn Luông) là thủ đô Viêng Chăn. Các tỉnh được chia ra thành các huyện (tiếng Lào: ເມືອງ, muang hay mường) và làng bản (ban hay bản).

Các tỉnh được phân nhóm theo địa lý thành 3 miền, Bắc (từ Phongsaly đến Xayabury, Luông Pha Băng và Xiengkhuang), Trung (Viêng Chăn và Bolikhamxay) và Nam (từ Khammuane đến Champasack).

Dân số các tỉnh Lào [1]
Tỉnh Tỉnh lị Diện tích Dân số (nghìn người), theo năm
(Km²) 1976 1980 1985 1990 1995 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2015
Toàn quốc 236800 2886 3199 3618 4140 4605 5218 5377 5526 5679 5836 5622 5747 5873 6000 6128 6492
Viêng Chăn Thủ đô Viêng Chăn 3920 - - 381 464 532 598 616 633 651 669 698 711 726 740 754 821
Phongsaly Phongsali 16270 99 110 124 141 153 174 180 185 190 195 166 168 170 172 174 178
Luangnamtha Namtha 9325 122 136 98 119 115 131 135 139 142 146 145 149 153 157 160 176
Oudomxay Xay 15370 151 167 189 283 211 240 247 254 261 268 265 272 279 286 293 308
Bokeo Houayxay 6196 - - 56 64 115 130 134 137 141 145 145 149 153 157 162 179
Luangprabang Luang Prabang 16875 238 264 298 337 367 416 429 441 453 465 407 415 423 431 440 432
Huaphanh Xamneua 16500 169 187 212 220 247 279 288 296 304 312 281 288 295 303 310 289
Xayabury Xayabury 16389 180 200 226 185 293 333 343 352 362 372 339 345 353 360 367 381
Xiengkhuang Pek 15880 130 144 163 181 201 229 236 242 249 256 230 246 252 258 264 245
Tỉnh Viêng Chăn Phonhong 18526 517 573 267 305 287 327 337 346 373 383 389 429 442 455 467 419
Borikhamxay Paksan 14863 - - 123 143 165 187 192 198 203 209 225 232 241 248 256 274
Khammuane Thakhek 16315 270 299 215 245 275 311 320 329 338 348 337 345 353 360 368 392
Savannakhet Kaysone Phomvihane 21774 438 485 549 639 675 766 790 811 834 857 826 842 859 875 891 970
Saravane Saravane 10691 192 212 189 225 258 292 301 310 318 327 324 332 341 349 358 397
Sekong Lam Mam 7 665 - - 51 57 64 73 75 78 80 82 85 87 90 93 95 113
Champasack Pakse 15 415 324 360 407 453 503 572 589 606 622 640 607 616 626 635 644 694
Attapeu Samakkhixay 10 320 56 62 70 79 88 100 103 105 108 111 112 115 118 121 124 140
Xaisomboun Anouvong 4 506 - - - - 54 62 64 65 50 51 66 - - - - 85

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Nguồn: Population Lưu trữ 2012-05-17 tại Wayback Machine, Cục Thống kê Lào