Tổng thống Chile

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng thống
Cộng hòa Chile
Presidente de la República de Chile
Đương nhiệm
Gabriel Boric

từ 11 tháng 3 năm 2022
Chức vụHis Excellency
Dinh thựKhông có dinh thự chính thức
Trụ sởĐiện La Moneda
Bổ nhiệm bởiBỏ phiếu trực tiếp
Nhiệm kỳ4 năm, không đủ điều kiện tái đắc cử ngay nhiệm kỳ tiếp theo
Người đầu tiên nhậm chứcManuel Blanco Encalada
Thành lập9 tháng 6 năm 1826
Kế vịBộ trưởng Bộ Nội vụ Chile
(có thể coi là "Phó Tổng thống")
Lương bổng190,466 USD hằng năm[1]
Websitewww.gob.cl

Tổng thống Chile (tiếng Tây Ban Nha: Presidente de Chile) là người đứng đầu nhà nước và đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Chile. Tổng thống là người chịu trách nhiệm hành chính của nhà nước và chính phủ.[2] Mặc dù vai trò và chức danh của vị trí này có những thay đổi trong lịch sử Chile, cũng như vị thế và liên hệ chính trị với các đảng phái ở Chile, tổng thống được coi là hình ảnh chính trị nổi bật nhất của đất nước này. Nó cũng được coi là một trong những thể chế của "Lịch sử hiến pháp Chile", và là yếu tố chính cho sự ổn định chính trị.[3]

Theo hiến pháp hiện tại của Chile (từ 1980), Tổng thống có nhiệm kỳ 4 năm và không được tham gia tranh cử lần tiếp theo. Thời gian quản lý ngắn (trước đó một nhiệm kỳ là 6 năm) cho phép quá trình bầu cử Quốc hội và Tổng thống diễn ra được đồng thời. Phủ Tổng thống Chile là cung La Moneda ở thủ đô Santiago.

Danh sách tổng thống Chile[sửa | sửa mã nguồn]

No. Chân dung Tên
(Năm sinh–Năm mất)
Đắc cử Nhiệm kỳ Đảng phái
1 Manuel Blanco Encalada
(1790–1876)
1826 9 tháng 7 năm 1826 9 tháng 9 năm 1826 Độc lập
2 Agustín Eyzaguirre
(1768–1837)
9 tháng 9 năm 1826 25 tháng 1, 1827
(Từ chức)
Độc lập
3 Ramón Freire
(1787–1851)
1827 25 tháng 1, 1827 8 tháng 5 năm 1827
(Từ chức)
Pipiolos
Francisco Antonio Pinto
(1785–1858)
8 tháng 5 năm 1827 16 tháng 7 năm 1829 Pipiolos
Francisco Ramón Vicuña
(1775–1849)
16 tháng 7 năm 1829 19 tháng 10 năm 1829 Pipiolos
4 Francisco Antonio Pinto
(1785–1858)
1829 19 tháng 10 năm 1829 2 tháng 11 năm 1829
(Từ chức)
Pipiolos
Francisco Ramón Vicuña
(1775–1849)
2 tháng 11 năm 1829 7 tháng 11 năm 1829 Pipiolos
Ramón Freire
(1787–1851)
7 tháng 11 năm 1829 8 tháng 11 năm 1829 Pipiolos
Francisco Ramón Vicuña
(1775–1849)
8 tháng 11 năm 1829 7 tháng 12 năm 1829 Pipiolos
Bãi nhiệm (7 tháng 12 năm 1829 – 24 tháng 12 năm 1829)
José Tomás Ovalle
(1787–1831)
24 tháng 12 năm 1829 18 tháng 2 năm 1830 Pelucones
Francisco Ruiz-Tagle
(1790–1860)
18 tháng 2 năm 1830 1 tháng 4 năm 1830 Pelucones
José Tomás Ovalle
(1787–1831)
1 tháng 4 năm 1830 21 tháng 3 năm 1831
(Qua đời khi đang tại nhiệm)
Pelucones
Fernando Errázuriz Aldunate
(1777–1841)
21 tháng 3 năm 1831 18 tháng 9 năm 1831 Pelucones
5 José Joaquín Prieto
(1786–1854)
1831 18 tháng 9 năm 1831 18 tháng 9 năm 1836 Pelucones
1836 18 tháng 9 năm 1836 18 tháng 9 năm 1841 Đảng Thận trọng
6 Manuel Bulnes
(1799–1866)
1841 18 tháng 9 năm 1841 18 tháng 9 năm 1846 Đảng Thận trọng
1846 18 tháng 9 năm 1846 18 tháng 9 năm 1851
7 Manuel Montt
(1809–1890)
1851 18 tháng 9 năm 1851 18 tháng 9 năm 1856 Đảng Thận trọng
1856 18 tháng 9 năm 1856 18 tháng 9 năm 1861 Đảng Dân tộc
8 José Joaquín Pérez
(1801–1889)
1861 18 tháng 9 năm 1861 18 tháng 9 năm 1866 Đảng Dân tộc
(Fusion)
1866 18 tháng 9 năm 1866 18 tháng 9 năm 1871
9 Federico Errázuriz Zañartu
(1825–1877)
1871 ngày 18 tháng 9 năm 1871 ngày 18 tháng 9 năm 1876 Đảng Tự do
(Fusion)
10 Aníbal Pinto
(1825–1884)
1876 18 tháng 9 năm 1876 18 tháng 9 năm 1881 Đảng Tự do
(Liberal Alliance)
11 Domingo Santa María
(1825–1889)
1881 18 tháng 9 năm 1881 18 tháng 9 năm 1886 Đảng Tự do
(Liberal Alliance)
12 José Manuel Balmaceda
(1840–1891)
1886 18 tháng 9 năm 1886 29 tháng 8 năm 1891
(Bị lật đổ)
Đảng Tự do
(Liberal Alliance)
Manuel Baquedano
(1823–1897)
29 tháng 8 năm 1891 31 tháng 8 năm 1891 Quân nhân
Jorge Montt
(1845–1922)
31 tháng 8 năm 1891 26 tháng 12 năm 1891 Độc lập
(Coalition)
13 1891 26 tháng 12 năm 1891 18 tháng 9 năm 1896
14 Federico Errázuriz Echaurren
(1850–1901)
1896 18 tháng 9 năm 1896 12 tháng 7 năm 1901
(Qua đời khi đang tại nhiệm)
Đảng Tự do
(Coalition)
Aníbal Zañartu
(1847–1902)
12 tháng 7 năm 1901 18 tháng 9 năm 1901 Đảng Tự do
(Coalition)
15 Germán Riesco
(1854–1916)
1901 18 tháng 9 năm 1901 18 tháng 9 năm 1906 Đảng Tự do
(Liberal Alliance)
16 Pedro Montt
(1849–1910)
1906 18 tháng 9 năm 1906 16 tháng 8 năm 1910
(Qua đời khi đang tại nhiệm)
Đảng Dân tộc
(Liberal Alliance)
Elías Fernández Albano
(1845–1910)
16 tháng 8 năm 1910 6 tháng 9 năm 1910
(Qua đời khi đang tại nhiệm)
Đảng Dân tộc
(Liberal Alliance)
Emiliano Figueroa
(1866–1931)
6 tháng 9 năm 1910 23 tháng 12 năm 1910 Đảng Dân chủ Tự do
17 Ramón Barros Luco
(1835–1919)
1910 23 tháng 12 năm 1910 23 tháng 12 năm 1915 Đảng Tự do
(Liberal Alliance)
18 Juan Luis Sanfuentes
(1858–1930)
1915 ngày 23 tháng 12 năm 1915 ngày 23 tháng 12 năm 1920 Đảng Dân chủ Tự do
(Coalition)
19 Arturo Alessandri
(1868–1950)
1920 23 tháng 12 năm 1920 11 tháng 9 năm 1924
(Bị lật đổ)
Đảng Tự do
(Liberal Alliance)
Government Junta (1924–1925)
Luis Altamirano
(1867–1938)
11 tháng 9 năm 1924 23 tháng 1 năm 1925
(Bị lật đổ)
Quân nhân
Government Junta (1925)
Pedro Dartnell
(1873–1944)
23 tháng 1 năm 1925 27 tháng 1 năm 1925 Quân nhân
Emilio Bello Codesido
(1868–1941)
27 tháng 1 năm 1925 20 tháng 3 năm 1925 Đảng Dân chủ Tự do
(19) Arturo Alessandri
(1868–1950)
1920 20 tháng 3 năm 1925
(Được bầu)
1 tháng 10 năm 1925
(Từ chức)
Đảng Tự do
(Liberal Alliance)
Luis Barros Borgoño
(1858–1943)
1 tháng 10 năm 1925 23 tháng 12 năm 1925 Đảng Tự do
(Liberal Alliance)
20 Emiliano Figueroa
(1866–1931)
1925 23 tháng 12 năm 1925 10 tháng 5 năm 1927
(Bị lật đổ)
Liberal Democratic Party
(Coalition)
21 Carlos Ibáñez del Campo
(1877–1960)
1927 10 tháng 5 năm 1927 26 tháng 7 năm 1931
(Từ chức)
Độc lập
Pedro Opaso
(1876–1957)
26 tháng 7 năm 1931 27 tháng 7 năm 1931
(Từ chức)
Đảng Tự do Thống nhất
Juan Esteban Montero
(1879–1948)
27 tháng 7 năm 1931 20 tháng 8 năm 1931 Radical Party
Manuel Trucco
(1875–1954)
20 tháng 8 năm 1931 15 tháng 11 năm 1931 Radical Party
Juan Esteban Montero
(1879–1948)
15 tháng 11 năm 1931 4 tháng 12 năm 1931 Radical Party
22 1931 4 tháng 12 năm 1931 4 tháng 6 năm 1932
(Bị lật đổ)
Government Junta of Socialist Republic (1932)
Arturo Puga
(1879–1970)
4 tháng 6 năm 1932 16 tháng 6 năm 1932
(Từ chức)
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Carlos Dávila
(1887–1955)
16 tháng 6 năm 1932 13 tháng 9 năm 1932
(Từ chức)
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Bartolomé Blanche
(1879–1970)
13 tháng 9 năm 1932 2 tháng 10 năm 1932
(Từ chức)
Quân nhân
Abraham Oyanedel
(1874–1954)
2 tháng 10 năm 1932 24 tháng 12 năm 1932 Độc lập
23 Arturo Alessandri
(1868–1950)
1932 24 tháng 12 năm 1932 24 tháng 12 năm 1938 Đảng Tự do
24 Pedro Aguirre Cerda
(1879–1941)
1938 24 tháng 12 năm 1938 25 tháng 11 năm 1941
(Qua đời khi đang tại nhiệm)
Radical Party
(Popular Front)
Jerónimo Méndez
(1887–1959)
25 tháng 11 năm 1941 2 tháng 4 năm 1942 Radical Party
25 Juan Antonio Ríos
(1888–1946)
1942 2 tháng 4 năm 1942 27 tháng 6 năm 1946
(Qua đời khi đang tại nhiệm)
Radical Party
(Democratic Alliance)
Alfredo Duhalde
(1898–1985)
27 tháng 6 năm 1946 3 tháng 8 năm 1946
(Từ chức)
Radical Party
(Democratic Alliance)
Vicente Merino
(1889–1977)
3 tháng 8 năm 1946 13 tháng 8 năm 1946 Độc lập
Alfredo Duhalde
(1898–1985)
13 tháng 8 năm 1946 17 tháng 10 năm 1946
(Từ chức)
Radical Party
(Democratic Alliance)
Juan Antonio Iribarren
(1885–1966)
17 tháng 10 năm 1946 4 tháng 11 năm 1946 Radical Party
(Democratic Alliance)
26 Gabriel González Videla
(1898–1980)
1946 3 tháng 11 năm 1946 3 tháng 11 năm 1952 Radical Party
27 Carlos Ibáñez del Campo
(1877–1960)
1952 3 tháng 11 năm 1952 3 tháng 11 năm 1958 Độc lập
(FENAFUI)
28 Jorge Alessandri
(1896–1986)
1958 3 tháng 11 năm 1958 3 tháng 11 năm 1964 Độc lập
(Democratic Front of Chile)
29 Eduardo Frei Montalva
(1911–1982)
1964 3 tháng 11 năm 1964 3 tháng 11 năm 1970 Đảng Dân chủ Thiên chúa giáo
30 Salvador Allende
(1908–1973)
1970 3 tháng 11 năm 1970 11 tháng 9 năm 1973
(Bị lật đổ)
Đảng Xã hội chủ nghĩa
(Popular Unity)
Government Junta (1973–1990)
Tập tin:A. Pinochet Stamp cropped.jpg Augusto Pinochet
(1915–2006)
11 tháng 9 năm 1973 17 tháng 12 năm 1974 Quân nhân
31 17 tháng 12 năm 1974 11 tháng 3 năm 1981
1980
(referendum)
11 tháng 3 năm 1981 11 tháng 3 năm 1990
32 Patricio Aylwin
(1918–2016)
1989 11 tháng 3 năm 1990 11 tháng 3 năm 1994 Đảng Dân chủ Thiên chúa giáo
(Concertación)
33 Eduardo Frei Ruiz-Tagle
(1942–)
1993 11 tháng 3 năm 1994 11 tháng 3 năm 2000 Đảng Dân chủ Thiên chúa giáo
(Concertación)
34 Ricardo Lagos
(1938–)
1999–2000 11 tháng 3 năm 2000 11 tháng 3 năm 2006 Đảng Dân chủ
(Concertación)
35 Michelle Bachelet
(1951–)
2005–06 11 tháng 3 năm 2006 11 tháng 3 năm 2010 Đảng Xã hội chủ nghĩa
(Concertación)
36 Sebastián Piñera
(1949–2024)
2009–10 11 tháng 3 năm 2010 11 tháng 3 năm 2014 National Renewal
(Coalición)
37 Michelle Bachelet
(1951–)
2013 11 tháng 3 năm 2014 11 tháng 3 năm 2018 Đảng Xã hội chủ nghĩa
(Nueva Mayoría)
38 Sebastián Piñera
(1949–2024)
2017 11 tháng 3 năm 2018 11 tháng 3 năm 2022 National Renewal
(Coalición)
39 Gabriel Boric
(1986–)
2021 11 tháng 3 năm 2022 Đương nhiệm Đảng Hội tụ Xã hội
(Convergencia Social)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “IG.com Pay Check”. IG.
  2. ^ Xem Sentencia Rol 78-1989 Lưu trữ 2007-04-09 tại Wayback Machine của Tòa án hiến pháp Chile, relapsed on the Central Bank of Chile's Constitutional Act project (declarations Nº 7 to 13).
  3. ^ Bravo Lira, Bernardino (1996). “Introducción. Raíz y razón del Estado de derecho en Chile”. El Estado de Derecho en la Historia de Chile. Santiago, Chile: Ediciones Universidad Católica de Chile.