Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng thống
Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ
Türkiye Cumhuriyeti Cumhurbaşkanı
Cờ Tổng thống
Phù hiệu Tổng thống
Đương nhiệm
Recep Tayyip Erdoğan

từ ngày 28 tháng 8 năm 2014
Dinh thựÇankaya Köşkü, Ankara
Nhiệm kỳ7 năm, tái cử 1 lần
Người đầu tiên nhậm chứcMustafa Kemal Atatürk
Thành lậpngày 29 tháng 10 năm 1923
Websitehttp://www.tccb.gov.tr/pages/

Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳnguyên thủ quốc giaNgười đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ đại diện cho Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ và thống nhất quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ; tổng thống đảm bảo sự thi hành Hiến pháp Thổ Nhĩ Kỳ, và sự hoạt động có tổ chức và hài hòa của các cơ quan nhà nước. Các điều từ 101 đến 106 của hiến pháp quy định các yêu cầu, bầu cử, nhiệm vụ và trách nhiệm của tổng thống.

Văn phòng tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ đã được thiết lập với tuyên bố của Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ vào ngày 29 tháng 10 năm 1923. Tổng thống được bầu đầu tiên là Mustafa Kemal Atatürk. Tổng thống thứ 12 hiện nay là Recep Tayyip Erdoğan nhậm chức kể từ ngày 28 tháng 8 năm 2014.

Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ được gọi là Cumhurbaşkanı (Lãnh đạo Cộng hòa), và trước đây được gọi là Cumhurreisi hoặc Reis-i Cumhur, cũng có nghĩa là "người đứng đầu nước cộng hòa/nhân dân".

Các yêu cầu để trở thành tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Để trở thành tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ, ứng cử viên phải học xong bậc đại học, ít nhất 40 tuổi và là một dân biểu của Hội nghị Đại quốc dân Thổ Nhĩ Kỳ (quốc hội) hoặc là một công dân Thổ Nhĩ Kỳ có tư cách một đại biểu quốc hội.

Tổng thống được bầu phải cắt đứt quan hệ, nếu có, với đảng của mình và tư cách dân biểu quốc hội của ông phải chấm dứt.

Danh sách tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

No. Chân dung Tên
(Thời gian sống)
Thời gian tại nhiệm & năm đắc cử
Tính theo số năm và số ngày
Đảng phái chính trị
1 Mustafa Kemal Atatürk
(1881–1938)
29 tháng 10
1923
10 tháng 11
1938
1923 Đảng Nhân dân Cộng hòa
1927
1931
1935
15 năm và 13 ngày
2 İsmet İnönü
(1884–1973)
10 tháng 10
1938
27 tháng 5
1950
1938 Đảng Nhân dân Cộng hòa
1939
1943
1946
11 năm và 198 ngày
3 Celâl Bayar
(1883–1986)
27 tháng 5
1950
27 tháng 5
1960
1950 Đảng Dân chủ
1954
1957
10 năm và 1 ngày
4 Cemal Gürsel
(1895–1966)
27 tháng 5
1960
28 tháng 3
1966
Độc lập
1961
4 năm và 170 ngày
5 Cevdet Sunay
(1899–1982)
28 tháng 3
1966
28 tháng 3
1973
1966 Độc lập
7 năm và 1 ngày
6 Fahri Korutürk
(1903–1987)
28 tháng 3
1973
6 tháng 4
1980
1973 Độc lập
7 năm và 1 ngày
7 Kenan Evren
(1917–2015)
6 tháng 4
1980
9 tháng 11
1989
Độc lập
1982
7 năm và 1 ngày
8 Turgut Özal
(1927–1993)
9 tháng 11
1989
17 tháng 4
1993
1989 Độc lập
3 năm và 160 ngày
9 Süleyman Demirel
(1924–2015)
17 tháng 4
1993
16 tháng 5
2000
1993 Độc lập
7 năm và 1 ngày
10 Ahmet Necdet Sezer
(sinh 1942)
16 tháng 5
2000
28 tháng 8
2007
2000 Độc lập
7 năm và 105 ngày
11 Abdullah Gül
(sinh 1949)
28 tháng 8
2007
28 tháng 8
2014
2007 Độc lập
7 năm và 1 ngày
12 Recep Tayyip Erdoğan
(sinh 1954)
28 tháng 8
2014
Đương nhiệm 2014 Độc lập
2018 Đảng Công lý và Phát triển
2023
9 năm và 177 ngày