Thảo luận:Định lý mã hóa trên kênh nhiễu

Nội dung trang không được hỗ trợ ở ngôn ngữ khác.
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Mathematical statement[sửa mã nguồn]

Cái này có phải là "cơ sở toán học" không?--Hai Dang Quang 18:19, ngày 11 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]


Có nơi nói "Mathematical statement":

  • In mathematical logic (logic of mathematics), a "statement" is a proposition.

Lạc Việt từ điển: "proposition" = "(toán học) sự trình bày một định lý hoặc vấn đề (có chứng minh); định đề; Như vậy dịch là

  • Mathematical statement = định đề toán học.

Nghe có được không? Có ai có ý kiến gì khác không?--Hai Dang Quang 19:49, ngày 11 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

"Phát biểu toán học"? Mekong Bluesman 02:47, ngày 12 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]
Mệnh đề toán học. Nguyễn Thanh Quang 02:57, ngày 12 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Ừ mình đồng ý với Mệnh đề toán học của Quang. Cảm ơn Quang làm cho mình nhớ lại thêm một từ nữa trong tiếng Việt. Còn "phát biểu toán học" của Mekong Bluesman thì cũng đúng với nghĩa đen của bản tiếng Anh, không sai, song hình như không chuyên ngành thì phải. Cảm ơn cả hai, sincerely! --Hai Dang Quang 11:30, ngày 12 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

discrete memoryless channel[sửa mã nguồn]

Cái này dịch là "kênh không nhớ rời rạc" có được không?--Hai Dang Quang 18:20, ngày 11 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]


discrete
The word "discrete" comes from the Latin word "discretus" which means "separate". It is used with different meanings in different contexts:
  • In mathematics, a discrete set is a countable or finite set (except in topology, see below). The mathematical study of discrete sets is the area of inquiry for discrete mathematics, but is also important for combinatorics, probability theory, and statistical theory.
Tiếng Việt
riêng biệt, riêng rẽ, rời rạc

ở đây dịch là "rời rạc không nhớ" Nghe hơi "quái thai".--Hai Dang Quang 20:01, ngày 11 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Kênh truyền không nhớ [theo thời gian] rời rạc? Nguyễn Thanh Quang 03:03, ngày 12 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]


Mình đồng ý với từ "không nhớ" vì khi xem thêm về "Memorylessness ở đây" thì thấy nghĩa của nó tương tự. Cái mình đang phân vân là chữ
  • discrete=rời rạc.
Bên tiếng Hoa dịch là:
  • 離散= li tán (discrete)

như vậy dịch là

  1. discrete memoryless channel = kênh truyền thông không nhớ li tán
  2. discrete memoryless channel = kênh truyền thông không nhớ phân tán
Thế nào, nghe có được không?

--Hai Dang Quang 11:48, ngày 12 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]


Discrete mathematics tiếng Việt gọi là "toán rời rạc", discrete signal gọi là "tín hiệu rời rạc". Tôi thì thấy chữ "rời rạc" chuẩn hơn "li tán/phân tán" để đối với "liên tục". Cho nên the tôi discrete memoryless channel = kênh truyền không nhớ [theo thời gian]/[có tín hiệu] rời rạc. Nguyễn Thanh Quang 11:59, ngày 12 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Chữ này trong tiếng Pháp (Từ điển Pháp-Việt phổ-thông (Đào-Văn-Tập - 1986) In lần thứ bảy

Discret, ète (adj)
Gián-đoạn, không liên-tục, thận-trọng, ý-tứ, giữ-gìn, dè-dặt, kín-đáo

Như vậy chữ gián đoạn cũng có thể dùng được

  1. Discrete mathematics = toán phân tán
  2. discrete signal = tín hiệu gián đọan
  3. discrete memoryless channel = kênh truyền thông không nhớ gián đoạn

Thế nào, nghe có được không? Mình không thích chữ "rời rạc" một chút nào cả, vì nó gây cảm giác không bình thường --Hai Dang Quang 13:16, ngày 12 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]


Định nghĩa này: a discrete set is a countable or finite set có thể dịch là

  • Một chuỗi hữu hạn hoặc bộ ??? hữu hạn

--Hai Dang Quang 13:34, ngày 12 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]


OK mình đồng ý chữ rời rạc là vì nó nói đến sự phân bổ của sác xuất, như vậy cũng có thể dùng phân tán. --Hai Dang Quang 13:47, ngày 12 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Chữ "phân tán" thường được dịch từ distributed như trong distributed system ("hệ phân tán"); còn "gián đoạn" thường có nghĩa interrupted, để dịch discrete trong những trường hợp này tôi nghĩ không chính xác. Nguyễn Thanh Quang 16:01, ngày 12 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Tôi nghĩ chữ

  • distributed phải được dịch là phân bố vì tính chất phân bố tài nguyên (resources) của nó, như vậy
  • distributed system phải được dịch là hệ phân bố.
  • Còn chữ interrupted là "làm gián đoạn, làm mất tính liên tục" cũng đúng.

Vậy để cho khỏi nhầm lẫn thì dùng

  • "phân tán", nhưng chữ này là "disperse", "distract".

Nếu nói về tình trạng phân bổ của sác xuất thì có thể dùng "phân tán" hoặc "rời rạc". Nhưng chữ

  • "rời rạc" còn có nghĩa "incoherent", "unconnected"

thành ra mình không muốn dùng. Nghĩ thế có được không? --Hai Dang Quang 17:08, ngày 12 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Về các chữ này, bạn có thể xem thêm các bài Hệ phân tán, Phân bố xác suất, và Toán rời rạc. Nguyễn Thanh Quang 07:23, ngày 13 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Cảm ơn Quang. Thôi được mình sẽ dùng là "rời rạc", vì chữ "phân tán" đã được dùng trong "distributed system" mất rồi. Nhưng Quang thử tách biệt ra, không nghĩ đến nghĩa của nó là gì trong tiếng Anh mà chỉ đọc tiếng Việt không thôi, cho mình biết cảm nghĩ chân thực "toán rời rạc" nghe có ra gì không?--Hai Dang Quang 21:08, ngày 13 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]


using identities involving entropy and mutual information[sửa mã nguồn]

Câu này dịch là:

  • sử dụng các đồng nhất thức với sự kết hợp của entrôpi và các thông tin chung

có được không?