Thảo luận:Lê Văn Hưng (tướng Việt Nam Cộng hòa)

Nội dung trang không được hỗ trợ ở ngôn ngữ khác.
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trừ bị hay trù bị[sửa mã nguồn]

Tôi tra từ điển chỉ thấy từ trù bị (tiếng Anh là prepare)? Lê Thy 03:22, ngày 6 tháng 5 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Ðúng là Sĩ quan Trừ bị Thủ Ðức chứ Sĩ quan Trù bị Thủ Ðức. Nhưng trù bị là chuẩn bị còn trừ bị là gì? Lê Thy 06:23, ngày 6 tháng 5 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Có thể "trừ bị" là "dự bị" chăng ? Casablanca1911 06:35, ngày 6 tháng 5 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Tôi nghĩ trù hay trừ giống nhau (người ta hay nói "trù trừ" có nghĩa là chưa hẳn). CxKiên 07:19, ngày 6 tháng 5 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Trừ bị là đúng. Đây là một ngạch hàm sĩ quan dành cho những người dân sự tham gia quân đội theo lệnh động viên, đi quân dịch trong một thời gian ấn định trên lý thuyết, mãn hạn động viên sẽ trở về dân sự. Ngạch sĩ quan trừ bị trên lý thuyết là sĩ quan không có ý định theo đuổi binh nghiệp làm nghề nghiệp suốt đời. Khác với ngạch sĩ quan hiện dịch, là tình nguyện tham gia quân đội, lấy binh nghiệp là nghề nghiệp suốt đời.

XIN GÓP Ý THÊM: Từ Hán-Việt, TRỮ BỊ 储备 (chu bei) dự trữ, để dành... SĨ QUAN TRỮ BỊ, sĩ quan dự trữ sẵn để sừ dụng khi cần thiết.

               Có lẽ gọi nhầm là TRỪ BỊ vì sơ xuất ban đầu, hoặc thuận miệng, sau đó dần dần biến thành thói quen.
            TRÙ BỊ筹备 (chou bei)chuẩn bị (td: Ban Trù bị Đại hội).
            Không tìm thấy từ TRỪ BỊ trong từ điển.

Tiêu đề mục 2[sửa mã nguồn]

Tiêu đề mục 2 nên là "Cái chết" hoặc là "Qua đời",... vì nội dung nêu nguyên nhân cái chết chứ không phải là các hoạt động của ông trong năm 1975 Nguyễn Đắc Mạnh (thảo luận) 10:58, ngày 22 tháng 2 năm 2015 (UTC)[trả lời]