Thằn lằn đá Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gekko vietnamensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Liên vực (superdomain)Neomura
Vực (domain)Eukaryota
Nhánh Unikonta
Nhánh Opisthokonta
Nhánh Holozoa
Nhánh Filozoa
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Nhánh Bilateria
Nhánh Nephrozoa
Nhánh Deuterostomia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Lớp (class)Reptilia
Phân lớp (subclass)Diapsida
Phân thứ lớp (infraclass)Lepidosauromorpha
Liên bộ (superordo)Lepidosauria
Bộ (ordo)Squamata
Phân thứ bộ (infraordo)Gekkota
Họ (familia)Gekkonidae
Phân họ (subfamilia)Gekkoninae
Chi (genus)Gekko
Loài (species)G. vietnamensis
Danh pháp hai phần
Gekko vietnamensis
N.S. Nguyễn, 2010

Thằn lằn đá Việt Nam (danh pháp: Gekko vietnamensis) là một loài tắc kè đặc hữu của Việt Nam mới được phát hiện năm 2010. Tên loài vietnamensis được đặt theo tên quốc gia nơi lần đầu tiên và hiện là nơi duy nhất phát hiện ra-Việt Nam. Kích thước trung bình (chiều dài chót mũi-gốc đuôi SVL lên đến 91 mm), thân mảnh, đầu hình mỏ chim với vảy môi trên có từ 11-12 cái. Mẫu vật thằn lằn Gekko vietnamensis được thu thập tháng 8/2008 trên núi Tức Dụp thuộc xã An Tức, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang, Việt Nam, được lưu trữ tại Viện Sinh học Nhiệt đới (Institute of Tropical Biology) thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “A new poreless species of Gekko Laurenti, 1768 (Gekkonidae: Squamata) from An Giang Province, southern Vietnam” (PDF) (Thông cáo báo chí). Nguyễn Ngọc Sang, Zootaxa 2501. 6 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]