Yên Ninh (thị trấn)

(Đổi hướng từ Thị trấn Yên Ninh)
Yên Ninh
Thị trấn
Thị trấn Yên Ninh
Trụ sở UBND huyện Yên Khánh tại thị trấn Yên Ninh
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Hồng
TỉnhNinh Bình
HuyệnYên Khánh
Trụ sở UBNDKhu phố 5
Thành lập2/11/1996[1]
Địa lý
Tọa độ: 20°10′52″B 106°4′7″Đ / 20,18111°B 106,06861°Đ / 20.18111; 106.06861
Yên Ninh trên bản đồ Việt Nam
Yên Ninh
Yên Ninh
Vị trí thị trấn Yên Ninh trên bản đồ Việt Nam
Diện tích8,11 km²
Dân số (2019)
Tổng cộng14.236 người[2]
Mật độ1.755 người/km²
Khác
Mã hành chính14560[3]
Mã bưu chính434500

Yên Ninh là thị trấn huyện lỵ của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc lộ 10 qua thị trấn Yên Ninh

Thị trấn Yên Ninh cách trung tâm thành phố Ninh Bình 12 km về phía đông nam dọc theo quốc lộ 10 nối tới thị trấn Phát Diệm, có vị trí địa lý:

Thị trấn Yên Ninh có diện tích 8,11 km² dân số năm 2019 là 14.236 người[2], mật độ dân số đạt 1.755 người/km².

Tại khu phố 2 của thị trấn có chợ Huyện.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 2 tháng 11 năm 1996, Chính phủ ban hành Nghị định 69-CP[1] về việc thành lập thị trấn Yên Ninh trên cơ sở 247,41 ha diện tích tự nhiên và 5.419 nhân khẩu của xã Khánh Ninh; 7,27 ha diện tích tự nhiên và 213 nhân khẩu của xã Khánh Vân; 3,63 ha diện tích tự nhiên của xã Khánh Hải; 9,81 ha diện tích tự nhiên và 164 nhân khẩu của xã Khánh Nhạc.

Thị trấn Yên Ninh có diện tích tự nhiên 268,12 ha và 5.796 nhân khẩu.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã Khánh Ninh còn lại 532,14 ha diện tích tự nhiên và 6.569 nhân khẩu.

Ngày 3 tháng 6 năm 2009, Chính phủ ban hành Nghị quyết 23/NQ-CP[4] về việc sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 533,86 ha và dân số 7.435 người của xã Khánh Ninh vào thị trấn Yên Ninh quản lý.

Thị trấn Yên Ninh có 811,58 ha diện tích tự nhiên và 13.782 nhân khẩu.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Thị trấn Yên Ninh được chia thành 10 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, Đông, Trung Lân, Thị Lân, Vườn Chay.

Đường phố[sửa | sửa mã nguồn]

Thị trấn Yên Ninh có các tuyến đường: Nguyễn Văn Giản, Hòa Bình, Hồng Tiến, Phạm Cự Lượng, Cầu Rào, Vườn Chay, Quyết Thắng, Trần Quốc Toản, Triệu Việt Vương, Khu Đông, Làng Đa, Nam Giang, Khương Thượng, Mạc Đăng Dung, Khánh Ninh, Lê Thánh Tông, Lê Đại Hành, Vũ Duy Thanh.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Nghị định 69-CP năm 1996 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Ninh Bình và huyện Hoa Lư, thành lập phường thuộc thị xã Ninh Bình; thành lập thị trấn huyện lỵ huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình”. Thư viện pháp luật. 2 tháng 11 năm 1996.
  2. ^ a b Đặng Đức Tân (3 tháng 10 năm 2019). STT 112: Dân số tại thời điểm theo đơn vị hành chính cấp xã, 01/4/2019 - tỉnh Ninh Bình (Kết quả điều tra thực trạng Kinh tế - Xã hội 53 dân tộc thiểu số năm 2019 tại tỉnh Ninh Bình). Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ “Nghị quyết số 23/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng thị trấn Yên Ninh thuộc huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình”. Thư viện pháp luật. 3 tháng 6 năm 2009.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]