Thủy (Ngũ hành)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đối với các định nghĩa khác, xem Thủy.

Thủy (水  ) là yếu tố thứ năm trong Ngũ hành.

Thủy

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Hành Thủy chỉ về mùa đôngnước nói chung, cơn mưa lất phất hay mưa bão. Chỉ bản ngã, nghệ thuật và vẻ đẹp. Thủy có liên quan đến mọi thứ. Khi tích cực, Thủy thể hiện tính nuôi dưỡng, hỗ trợ một cách hiểu biết. Khi tiêu cực, Thủy biểu hiện ở sự hao mòn và kiệt quệ. Kết hợp với cảm xúc, Thủy gợi cho thấy nỗi sợ hãi, sự lo lắng và stress.

Tính cách người thuộc hành này[sửa | sửa mã nguồn]

Người mạng Thủy giao tiếp tốt. Họ có khiếu ngoại giao và tài thuyết phục. Do nhạy cảm với tâm trạng người khác, họ sẵn sàng lắng nghe. Có trực giác tốt và giỏi thương lượng. Uyển chuyển và dễ thích nghi, họ nhìn sự vật theo quan điểm tổng thể.

  • Tích cực: Có khuynh hướng nghệ thuật, thích kết bạn và biết cảm thông.
  • Tiêu cực: Nhạy cảm, mau thay đổi và gây phiền nhiễu.

Vạn vật thuộc hành này[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]