The One (bài hát của Backstreet Boys)
"The One" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Backstreet Boys từ album Millennium | ||||
Phát hành | 16 tháng 5 năm 2000 | |||
Định dạng | Đĩa đơn CD | |||
Thu âm | Tháng 10, 1998 Cheiron Studios November 2-4, 1998 Polar Studios (Stockholm, Thụy Điẻn) | |||
Thể loại | Pop/Dance/Power pop | |||
Thời lượng | 3:46 | |||
Hãng đĩa | Jive Records | |||
Sáng tác | Max Martin Brian Littrell | |||
Sản xuất | Max Martin Kristian Lundin | |||
Thứ tự đĩa đơn của Backstreet Boys | ||||
|
"The One" là đĩa đơn thứ tư từ album của Backstreet Boys Millennium. Bài hát cũng được sử dụng như ca khúc mở đầu cho anime shōnen Hanada Shōnen-shi.
Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]
CD1[sửa | sửa mã nguồn]
- The One (Album Version) - 3:46
- Show Me The Meaning Of Being Lonely (Soul Solution Mixshow Edit) - 3:40
- Larger Than Life (Jack D. Elliot Radio Mix) - 3:50
CD2[sửa | sửa mã nguồn]
- The One (Album Version) - 3:46
- The One (Instrumental) - 3:46
- Show Me The Meaning Of Being Lonely (Jason Nevins Crossover Remix)
Phiên bản[sửa | sửa mã nguồn]
- The One [Album Version] 3:46
- The One [Instrumental] 3:46
- The One [Jack D. Elliot Radio Mix] 3:35
- The One [Pablo Flores Miami Mixshow Edit]6:29
- The One [Pablo Flores Miami Club Mix] 10:07
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2000) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Australian ARIA Singles Chart | 41 |
Austrian Singles Chart | 25 |
Begium (Flanders) Singles chart | 35 |
Canadian RPM Singles Chart | 4 |
Dutch Singles Chart | 21 |
Finnish Singles Chart | 19 |
German Singles Chart | 15 |
Irish Singles Chart | 19 |
Italian Singles Chart | 10 |
New Zealand RIANZ Singles Chart | 15 |
Swedish Singles Chart | 25 |
Swiss Singles Chart | 19 |
UK Singles Chart | 8 |
U.S. Billboard Hot 100 | 30 |
U.S. Billboard Top 40 Mainstream | 10 |
U.S. Billboard Hot Adult Contemporary Tracks | 15 |