Tinamus major

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tinamus major
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Tinamiformes
Họ (familia)Tinamidae
Chi (genus)Tinamus
Loài (species)T. major
Danh pháp hai phần
Tinamus major
Gmelin, 1789 [originally Tetrao][2]
Phân loài

T. m. percautus (Van Tyne, 1935)[2]
T. m. robustus (Sclater & Salvin,1868)[2]
T. m. fuscipennis (Salvadori, 1895)[2]
T. m. castaneiceps (Salvadori, 1895)[2]
T. m. brunniventris (Aldrich, 1937)[2]
T. m. saturatus (Griscom, 1929)[2]
T. m. latifrons (Salvadori, 1895)[2]
T. m. zuliensis
(Osgood & Conover, 1929)[2]
T. m. major (Gmelin, 1789)[2]
T. m. olivascens (Conover, 1937)[2]
T. m. peruvianus (Bonaparte, 1856)[2]

T. m. serratus (Spix, 1825)[2]
Danh pháp đồng nghĩa
Tinamus major

Tinamus major là một loài chim trong họ Tinamidae.[4]

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các loài tinamous đều thuộc họ Tinamidae, và có quan hệ gần với các loài còn sinh tồn thuộc nhóm đà điểu. Không giống như đà điểu, tinamous có thể bay, mặc dù xét về tổng quan thì chúng không là các loài bay giỏi. Tất cả các loài đà điểu tiến hóa từ các loài chim biết bay thời tiền sử.[5]

Loài này có 12 phân loài, gồm:

Johann Friedrich Gmelin đã xác định loài Tinamus major từ một tiêu bản được thu thập ở Cayenne, Guyana thuộc Pháp năm 1789.[5]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ BirdLife International (2012). Tinamus major. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m Brands, S. (2008)
  3. ^ American Ornithologists' Union (1998)
  4. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  5. ^ a b Davies, S. J. J. F. (2003)
  6. ^ a b c d e f g h i j k l Clements, J (2007)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]