Trường đại học quân sự quốc gia Vasil Levski

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đại học quân sự quốc gia
Vasil Levski
Phù hiệu trường
Địa chỉ
Map
76 Bulgaria,
Veliko Tarnovo, Bulgaria
Thông tin
Tên khácNVU
LoạiĐại học Quân sự
Thành lập1878
Websitewww.nvu.bg

Trường Đại học quân sự quốc gia Vasil Levski, Tiếng Bungary "Националният военен университет „Васил Левски" là trường đại học quân sự của CH Bungary tại thành phố Veliko Tarnovo.Được thành lập năm 1878 hiện tại là trường được thành lập lâu đời nhất của Bungary.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa hè năm 1878 Trường bắc đầu thành lập địa điểm tại thành phố Plovdiv sau hiệp ước Bỉ.

Vào năm 1942 trường nhận danh hiệu trường đại học quân sự và đổi tên thành trường Quân sự nhân dân " Vasil Levski" năm 1942. Năm 1946 Trường chia ra làm khoa Không quân phòng không Shumen trường không quân Georgi Benkovski, vào năm 1948 là Khoa pháo Shumen trường không quân Georgi Benkovski. Năm 1958 Trường thay đổi địa điểm từ Sofia về Veliko Tarnovo Năm 2002 ba trường đại học quân sự thống nhất thành một trường gọi là Đại học quân sự quốc gia Vasil Levsski.

Lãnh đạo trường qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Ký túc xá trường ĐH QS Vasil Levski
# Cấp bậc Tên thời gian
1 Đại úy Nikolai Fleysher 1 tháng 9 năm 1878 - 21 tháng 5 năm 1879
2 Đại úy Konstantin Ryabinkin 31 tháng 5 năm 1879 - 2 tháng 1 năm 1882
3 Đại tá Аrnold Remlingen 2 tháng 1 năm 1882 - 19 tháng 3 năm 1884
4 Đại tá Vsevolod Sakharov 20 tháng 3 năm 1884 - 8 tháng 10 năm 1885
5 Thượng tá Аnastas Benderev 10 tháng 10 năm 1885 - 28 tháng 10 năm 1885
6 Thiếu tá Petr Gruev 23 tháng 12 năm 1885 - 9 tháng 8 năm 1886
7 Đại úy Hristofor Hesapchiev 28 tháng 8 năm 1886 - 28 tháng 1 năm 1887
8 Thiếu tá Racho Petrov 28 tháng 1 năm 1887 - 1 tháng 7 năm 1887
9 Thiếu tá Varban Vinarov 24 tháng 7 năm 1887 - 27 tháng 10 năm 1887
10 Trung tá Stefan Paprikov 27 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 6 năm 1891
11 Trung tá Racho Petrov 5 tháng 6 năm 1891 - 2 tháng 11 năm 1891
12 Trung tá Kiril Botev 2 tháng 11 năm 1891 - 1 tháng 3 năm 1897
12 Trung tá Pavel Hristov 1 tháng 3 năm 1897 - 29 tháng 5 năm 1897
13 Trung tá Мikhail Savov 1 tháng 7 năm 1897 - 18 tháng 3 năm 1903
14 Trung tá Vasil Petev 21 tháng 3 năm 1903 - 4 tháng 6 năm 1903
15 Thiếu tướng Stefan Iliev 4 tháng 6 năm 1903 - 9 tháng 1 năm 1904
16 Trung tá Vasil Petev 9 tháng 1 năm 1904 - 14 tháng 3 năm 1905
17 Đại tá Аtanas Nazlimov 14 tháng 3 năm 1905 - 1 tháng 11 năm 1907
18 Thiếu tướng Vicho Dikov 2 tháng 11 năm 1907 - 2 tháng 4 năm 1910
19 Thiếu tướng Kiril Botev 3 tháng 4 năm 1910 - 1 tháng 1 năm 1912
20 Đại tá Nikola Zhekov 18 tháng 3 năm 1912 - 19 tháng 9 năm 1912
21 Đại tá Ivan Лukov 27 tháng 9 năm 1913 - 9 tháng 3 năm 1914
22 Đại tá Stefan Тasev 9 tháng 3 năm 1914 - 10 tháng 9 năm 1915
23 Đại tá Georgi Stoynev 16 tháng 9 năm 1915 - 12 tháng 9 năm 1917
24 Đại tá Аtanas Kaishev 17 tháng 9 năm 1917 - 23 tháng 9 năm 1918
25 Đại tá Petr Мidilev 29 tháng 9 năm 1918 - 7 tháng 11 năm 1919
26 Đại tá Stefan Noykov 24 tháng 11 năm 1919 - 13 tháng 6 năm 1920
27 Đại tá Slaveiko Vasilev 16 tháng 6 năm 1920 - 18 tháng 10 năm 1920
28 Đại tá Iliya Kableshkov 4 tháng 11 năm 1920 - 10 tháng 1 năm 1923
29 Đại tá Hristo Hristov 10 tháng 1 năm 1923 - 13 tháng 6 năm 1923
30 Đại tá Damyan Velchev 14 tháng 6 năm 1923 - 5 tháng 9 năm 1928
31 Thiếu tướng Sotir Мarinkov 5 tháng 9 năm 1928 - 30 tháng 1 năm 1929
32 Đại tá Мikhail Yovov 31 tháng 1 năm 1929 - 18 tháng 5 năm 1934
33 Đại tá Krum Kolev 19 tháng 5 năm 1934 - 11 tháng 4 năm 1935
34 Đại tá Dimitar Stoyanov 11 tháng 4 năm 1935 - 28 tháng 10 năm 1935
35 Đại tá Vasil Boydev 28 tháng 10 năm 1935 - 12 tháng 10 năm 1936
36 Đại tá Nikola Hadzhipetkov 12 tháng 10 năm 1936 - 17 tháng 2 năm 1937
37 Đại tá Nikola Мikhov 17 tháng 2 năm 1937 - 9 tháng 8 năm 1941
38 Đại tá Аleksandr Popdimitrov 28 tháng 4 năm 1941 - 19 tháng 9 năm 1942
39 Đại tá Ivan Sapundzhiev 19 tháng 9 năm 1942 - 9 tháng 9 năm 1944
40 Đại tá Hristo Stoikov 10 tháng 9 năm 1944 - 26 tháng 1 năm 1948

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]