Trygonoptera testacea

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trygonoptera testacea
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Bộ (ordo)Myliobatiformes
Họ (familia)Urolophidae
Chi (genus)Trygonoptera
Loài (species)T. testacea
Danh pháp hai phần
Trygonoptera testacea
Müller & Henle, 1841
Danh pháp đồng nghĩa

Trygonoptera australis Steindachner, 1866
Trygonoptera henlei Steindachner, 1866


Trygonoptera muelleri Steindachner, 1866

Trygonoptera testacea là một loài cá đuối ó thuộc họ Urolophidae. Đây là loài cá đuối phổ biến nhất ở vùng nước ven bờ phía đông Úc. Chúng thường cư ngụ ở các cửa sông, đáy cát, và rạn san hô nhiều đá từ bờ biển đến vùng nước có độ sâu 60 m (200 ft). Bề ngoài màu nâu hay xám, đĩa vây ngực tròn với mỏ rộng hình tam giác. Loài cá này có thể đạt chiều dài 52 cm (20 in).

Khi còn non, chúng hầu như chỉ ăn tôm; khi trưởng thành chúng ăn chủ yếu Polychaeta. Đây là loài noãn thai sinh, với phôi đang phát triển được nuôi lớn bởi "histotroph" ("sữa tử cung") sản xuất bởi con mẹ. Cá cái thường đẻ hai con non mỗi lần.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Kyne, P.M. and P.R. Last (2006). Trygonoptera testacea. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2010.