Vùng đô thị Helsinki

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bản đồ khu vực Đại Helsinki (xanh lá cây nhẹ) và vùng đô thị Helsinki (xanh lá cây đậm).

Vùng đô thị Helsinki (tiếng Phần Lan: Helsingin seutu, Suur-Helsinki, tiếng Thụy Điển: Helsingforsregionen, Storhelsingfors) và vùng đô thị Helsinki nhỏ hơn hay vùng thủ đô (Pääkaupunkiseutu, Huvudstadsregionen) đề cập hai khu vực có kích thước khác nhau xung quanh Helsinki, thủ đô của Phần Lan. Vùng đô thị Helsinki là đôi khi không gọi không chính xác là Vùng Helsinki do một bản dịch trực tiếp không chính xác thuật ngữ tiếng Phần Lan và tiếng Thụy Điển Helsingin seutu và Helsingforsregionen. (Suur-Helsinki và Storhelsingfors đôi khi cũng được sử dụng để chỉ các khu vực đô thị.) Những vùng này nằm ở phía nam của Phần Lan, trên bờ biển của vịnh Phần Lan, là một phần của biển Baltic. Khu vực nhỏ hơn bao gồm Helsinki, Vantaa, Espoo, và Kauniainen và có một dân số khoảng 1 triệu người. Vùng đô thị Helsinki là khu vực đô thị hoá lớn nhất trong quốc gia này, và là khu vực kinh tế, văn hóa, cũng như khoa học quan trọng nhất của Phần Lan. Tám trong số 20 trường đại học của Phần Lan và hầu hết các trụ sở của công ty đáng chú ý và các tổ chức chính phủ nằm trong vùng đô thị Helsinki, là trung tâm hàng không chính của Phần Lan, sân bay Helsinki-Vantaa tọa lạc ở Vantaa.

Các đô thị thành phần[sửa | sửa mã nguồn]

Đô thị Diện tích Dân số Mật độ
Helsinki 213 km² 584 420 2 718,38/km²
Espoo 312,22 km² 243 169 778,84/km²
Vantaa 238,38 km² 196 963 826,26/km²
Kauniainen 5,88 km² 8 487 1 443,37/km²
Tổng: Vùng thủ đô 769,48 km² 1 027 635 1 335.49/km²
Hyvinkää 322,64 km² 45 120 139,85/km²
Järvenpää 37,59 km² 38 528 1 024,95/km²
Kerava 30,62 km² 33 745 1 102,06/km²
Kirkkonummi 366,08 km² 36 266 99,07/km²
Nurmijärvi 361,85 km² 39 367 108,79/km²
Sipoo 339,64 km² 17 995 52,98/km²
Tuusula 219,57 km² 36 673 167,02/km²
Vihti 522,07 km² 27 797 53,24/km²
Mäntsälä 580,94 km² 19 631 33,79/km²
Tổng: Đại Helsinki 3 550,48 km² 1 322 757 372,56/km²

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]