Ve sầu Cúc Phương

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Euterpnosia cucphuongensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Phân lớp (subclass)Pterygota
Phân thứ lớp (infraclass)Neoptera
Liên bộ (superordo)Paraneoptera
Bộ (ordo)Hemiptera
Phân bộ (subordo)Auchenorrhyncha
Phân thứ bộ (infraordo)Cicadomorpha
Liên họ (superfamilia)Cicadoidea
Họ (familia)Cicadidae
Phân họ (subfamilia)Cicadinae
Tông (tribus)Cicadini
Phân tông (subtribus)Cicadina
Chi (genus)Euterpnosia
Loài (species)E. cucphuongensis
Danh pháp hai phần
Euterpnosia cucphuongensis
(Phạm Hồng Thái, Tạ Huy Thịnh & Jeng-Tze Yang, 2010)[1]

Ve sầu Cúc Phương (danh pháp khoa học: Euterpnosia cucphuongensis) là một loài ve sầu thuộc chi Euterpnosia, họ Cicadidae trong siêu họ Cicadoidea, bộ Cánh nửa.

Đặc điểm sinh học[sửa | sửa mã nguồn]

Ve sầu Cúc Phương được mô tả chiều dài cơ thể 29,8-30,2 mm; cánh trước dài 27,0-27,5 mm, rộng 9,5-9,8 mm. Cánh trước và cánh sau trong suốt; chân màu vàng đất; bụng dài bằng 1,7-1,9 lần chiều dài của đầu và ngực cộng lại.[2]

Phát hiện[sửa | sửa mã nguồn]

Ve sầu Cúc Phương mới được các nhà khoa học Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam) và Đại học Quốc gia Chung Hsing phát hiện, nghiên cứu và đặt tên theo khu vực tìm được mẫu chuẩn, công bố ngày 21 tháng 6 năm 2010.[1]

Phân bổ[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “A new cicada species (Hemiptera: Cicadidae), with a key to the species of the genus Euterpnosia Matsumura, 1917 from Vietnam” (PDF) (bằng tiếng Anh). 21/6/2010. Chú thích có tham số trống không rõ: |accessmonthday= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày tháng= (trợ giúp)
  2. ^ Phạm Hồng Thái - Viện sinh thái tài nguyên sinh vật. “Công bố một loài ve sầu mới cho khoa học”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2010. Chú thích có tham số trống không rõ: |accessmonthday= (trợ giúp)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]