Việt Nam tại Olympic Hóa học Quốc tế

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Việt Nam tại
Olympic Hóa học Quốc tế
IChOVNM
Huy chương
Vàng Bạc Đồng Tổng số
38 43 24 105
Các lần tham dự khác
Việt Nam tại Olympic Toán học Quốc tế
Việt Nam tại Olympic Vật lý Quốc tế
Việt Nam tại Olympic Tin học Quốc tế
Việt Nam tại Olympic Sinh học Quốc tế

Việt Nam bắt đầu tham dự kỳ thi Olympic Hóa học Quốc tế từ năm 1996[1], tương đối muộn. Tuy nhiên, những năm gần đây, đoàn Việt Nam luôn ở nhóm các quốc gia có kết quả thi cao nhất.

IChO lần thứ 46 đã được tổ chức ở Việt Nam vào năm 2014.[2] Đây là lần thứ ba Việt Nam đăng cai tổ chức một kỳ thi Olympic Khoa học Quốc tế dành cho học sinh trung học phổ thông. Trước đó Việt Nam đã tổ chức Olympic Toán học Quốc tế vào năm 2007Olympic Vật lí Quốc tế vào năm 2008.

Cho đến nay đã có 3 học sinh Việt Nam từng đạt 2 HCV Olympic Hóa học Quốc tế là Vũ Minh Châu (năm 2008; 2009), Đinh Quang Hiếu (năm 2016; 2017) và Phạm Đức Anh (năm 2017; 2018), các bạn đều là học sinh trường THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội.

Năm 2021 và 2023, đoàn Việt Nam dành được 4/4 huy chương trong đó 3 HCV, 1 HCB.

Năm 2020 và 2022, đoàn Việt Nam lập kỷ lục với 4/4 Huy chương Vàng.

Danh sách các đoàn học sinh Việt Nam tham gia IChO và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích: 1 = Huy chương Vàng; 2 = Huy chương Bạc; 3 = Huy chương Đồng; KK = Khuyến khích (Bằng danh dự)

Chú ý: Bạn có thể sắp xếp nội dung theo các nhóm khi bấm vào ký hiệu ô vuông nhỏ ở tiêu đề các cột ở bảng dưới đây.

IChO lần thứ Địa điểm Học sinh Trường Giải thưởng Điểm số Vị trí toàn đoàn
28 (1996)[3] Moskva, Nga Nghiêm Đức Long THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCĐ 3 66.031
Nguyễn Duy Hùng THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCĐ 3 60.160
Nguyễn Minh Ngọc THPT Năng khiếu Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang HCĐ 3 53.151
Nguyễn Như Thông THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa KK
29 (1997)[4] Montreal, Canada Nguyễn Ngọc Bảo THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCB 2 67.75
Quách Vũ Đạt THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM HCĐ 3 60.00
Lương Văn Huấn[5] THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định HCĐ 3 58.50
Đỗ Hoàng Tùng[6] THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa Bằng khen 47.50
30 (1998)[7] Melbourne, Australia Vi Anh Tuấn[8] THPT Cẩm Phả, Cẩm Phả, Quảng Ninh HCB 2 (hạng 58)
Vũ Thị Lan Hương THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCB 2 (hạng 60)
Nguyễn Hữu Thọ THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ HCĐ 3 (hạng 83)
Nguyễn Thu Hiền[9] THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội Giấy
chứng nhận
đặc biệt
(hạng 133)
31 (1999)[10] Băng Cốc, Thái Lan Nguyễn Ngọc Mạnh THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCB 2 79.297

(hạng 29)

Nguyễn Cao Nhã[11] THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM HCB 2 72.686

(hạng 53)

Đào Vĩnh Ninh THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCB 2 71.757

(hạng 58)

Nguyễn Minh Hiếu THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ HCĐ 3 68.179

(hạng 71)

32 (2000)[12][13] Copenhagen, Đan Mạch Nguyễn Hải Bình THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng HCV 1
Nguyễn Thành Vinh THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCB 2
Nguyễn Thị Minh Thoa THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCB 2
Nguyễn Thị Hạnh Thùy THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM (lớp 11) HCĐ 3
33(2001)[14] Mumbai, Ấn Độ Nguyễn Thị Hạnh Thùy THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM (lớp 12) HCB 2 79.01
Nguyễn Văn Khiêm THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương HCB 2 74.39
Lê Tuấn Anh THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCĐ 3 60.57
Phạm Thị Nam Bình THPT chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình[15] Bằng khen 50.05
34 (2002)[16] Hà Lan Lê Hoài Nam THPT Năng khiếu Hàn Thuyên, Bắc Ninh HCB 2
Đào Thanh Hải THPT Phan Bội Châu, Nghệ An HCB 2
Cao Thị Phương Anh THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 11) HCĐ 3
Bùi Hữu Tài THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương Bằng khen
35 (2003) Athens, Hy Lạp Cao Thị Phương Anh THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) HCV 1
Vũ Việt Cường THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11 chuyên Hóa) HCĐ 3
Nguyễn Thị Thu Hà THPT chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình HCĐ 3
Lê Thanh Tùng THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương HCĐ 3
36 (2004) Cộng hòa Liên bang Đức Vũ Việt Cường THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12 chuyên Hóa) HCB 2
Nguyễn Mai Luân THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11 chuyên Hóa) HCB 2
Trần Ngọc Tân THPT chuyên Thái Bình HCB 2
Hà Minh Tú THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11 chuyên Hóa) HCĐ 3
37 (2005) Đài Loan Nguyễn Mai Luân THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12 chuyên Hóa) HCV 1
Nguyễn Hoàng Minh THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11 chuyên Hóa) HCV 1
Ngô Xuân Hoàng THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương (lớp 12) HCV 1
Nguyễn Huy Việt THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11 chuyên Hóa) HCB 2
38 (2006)[17] Hàn Quốc Đặng Tiến Đức THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12 chuyên Hóa) HCV 1
Từ Ngọc Ly Lan THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12 chuyên Hóa) HCV 1
Nguyễn Hoàng Minh THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12 chuyên Hóa) HCB 2
Trần Nam Trung THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) HCB 2
39 (2007) Cộng hòa Liên bang Nga Nguyễn Thị Ngọc Minh THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCV 1
Phan Trần Hồng Hà THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng HCB 2
Bùi Lê Linh THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng HCB 2
Lê Đình Mạnh THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ KK
40 (2008)[17] Hungary Bùi Tuấn Linh THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCV 1
Vũ Minh Châu THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11 chuyên Hóa) HCV 1
Chu Thị Ngọc Anh THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng HCĐ 3
Phạm Anh Tuấn THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCĐ 3
41 (2009)[18] Anh Vũ Minh Châu THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12 chuyên Hóa) HCV 1
Lê Đức Anh THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12 chuyên Hóa) HCB 2
Lưu Nguyễn Hồng Quang Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG Tp HCM (lớp 11 chuyên Hóa) HCB 2
Lê Thu Hương THPT chuyên Hưng Yên (lớp 12) HCĐ 3
42 (2010)[19] Nhật Bản Nguyễn Đức Bình THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCB 2
Lưu Nguyễn Hồng Quang Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG Tp HCM (lớp 12 chuyên Hóa) HCB 2
Lê Anh Tuấn THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng HCĐ 3
Mai Thu Cúc THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương HCĐ 3
43 (2011) Thổ Nhĩ Kỳ Trần Thị Ngọc Quý Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TPHCM (lớp 12 chuyên Hóa) HCB 2 87.02

(hạng 41)

Phạm Đăng Huy[20] THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (Lớp 11 chuyên Hóa) HCB 2
Võ Duy Việt THPT chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định HCĐ 3
Phạm Minh Đức THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCĐ 3
44 (2012) Hoa Kỳ Phạm Đăng Huy[20] THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng HCV 1
Nguyễn Văn Phương THPT chuyên Nguyễn Huệ, Hà Đông, Hà Nội HCB 2
Nguyễn Việt Hoàng THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCB 2
Trần Thị Mai Hương THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định HCĐ 3
45 (2013)[21] Nga Phạm Quang Dũng THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12 chuyên Hóa) HCV 1 71.38

(hạng 15)

Lê Đức Việt THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng HCB 2 65.86

(hạng 40)

Hồ Quang Khải THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12 chuyên Hóa) HCB 2 59.18

(hạng 72)

Nguyễn Quốc Anh THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12 chuyên Hóa) HCB 2 57.33

(hạng 80)

46 (2014) Việt Nam Phạm Mai Phương THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam (lớp 12 chuyên Hóa) HCV 1 (hạng 3)
Phạm Ngân Giang THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam (lớp 12 chuyên Hóa) HCV 1
Đoàn Quốc Hoài Nam THPT chuyên Quốc Học Huế HCB 2
Đỗ Việt Hưng THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng HCB 2
47 (2015) Azerbaijan Đinh Tuấn Hoàng THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCV 1
Phạm Thái Hà THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCB 2
Trần Đình Hiếu THPT chuyên Bắc Ninh HCB 2
Nguyễn Thúy Hằng THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ HCĐ 3
48 (2016) Gruzia Đinh Quang Hiếu THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCV 1 89.764

(hạng 7)

Nguyễn Khánh Duy THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCV 1 86.116

(hạng 16)

Nguyễn Thành Trung THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định HCB 2 79.212

(hạng 38)

Phạm Đức Minh[22] THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam (lớp 11 chuyên Hóa) Không 43.68
49 (2017) Thái Lan Đinh Quang Hiếu THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCV 1
Nguyễn Bằng Thanh Lâm THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCV 1
Phạm Đức Anh THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11 chuyên Hóa) HCV 1
Hoàng Nghĩa Tuyến THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An HCB 2
50 (2018) Czech và Slovakia Phạm Đức Anh THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12 chuyên Hóa) HCV 1 (hạng 17)
Nguyễn Văn Chí Nguyên THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 11 chuyên Hóa) HCB 2
Hoàng Thanh Tùng THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định HCB 2
Phan Nhật Duật THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An HCĐ 3
51 (2019) Cộng hòa Pháp Trần Bá Tân THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCV 1 Best practical

(hạng 4)

Nguyễn Văn Chí Nguyên THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12 chuyên Hóa) HCV 1
Nguyễn Đình Hoàng THPT chuyên Nguyễn Tất Thành, Yên Bái HCB 2
Phạm Thanh Lâm THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định HCB 2
52 (2020) Thổ Nhĩ Kỳ Lý Hải Đăng THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng HCV 1 96.97/100

(hạng 5)

2/60
Nguyễn Hoàng Dương THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11 chuyên Hóa) HCV 1 94.08/100

(hạng 9)

Phạm Trung Quốc Anh THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An HCV 1 92.50/100

(hạng 15)

Đàm Thị Minh Trang THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định HCV 1 91.38/100

(hạng 21)

53 (2021) Nhật Bản Nguyễn Duy Anh THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCV 1 (hạng 8) 3/85
Phạm Đức Nam Phương THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương HCV 1 (hạng 12)
Nguyễn Lê Thảo Anh THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCV 1 (hạng 30)
Nguyễn Hoàng Dương THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12 chuyên Hóa) HCB 2 (hạng 34)
54 (2022) Thiên Tân, Trung Quốc Nguyễn Việt Phong THPT chuyên Lê Hồng Phong, TPHCM HCV 1 94.46 (hạng 11) 2/83
Trần Đức Minh THPT chuyên Biên Hòa, Hà Nam HCV 1 94.33 (hạng 14
Phan Xuân Hành THPT chuyên Hà Tĩnh HCV 1 93.82 (hạng 17)
Phạm Nguyễn Minh Tuấn THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11 chuyên Hóa) HCV 1 92.28 (hạng 22)
55 (2023) Zürich, Thụy Sĩ Đinh Cao Sơn THPT chuyên Hà Tĩnh HCV 1 82.14 (hạng 7) 3/83
Nguyễn Kim Giang THPT chuyên Bắc Ninh HCV 1 80.02 (hạng 10)
Nguyễn Mạnh Khôi THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCV 1 76.62 (hạng 16)
Mai Văn Đức THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An HCB 2 71.39 (hạng 45)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ [1] Lưu trữ 2010-05-29 tại Wayback Machine Báo Giáo dục & Thời đại số 20/11/1998, Trí tuệ trẻ Việt Nam, Kết quả học sinh thi Olympic Quốc tế (Thống kê năm 1998 và tổng hợp các kỳ Olympic)
  2. ^ “Việt Nam đăng cai Olympic Hóa học Quốc tế lần thứ 46”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ “Kết quả Olympic Hóa học Quốc tế IchO 28 năm 1996”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ “Kết quả Olympic Hóa học Quốc tế IchO 29 năm 1997”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010.
  5. ^ [2][liên kết hỏng] Website trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định, Thành tích thi học sinh giỏi quốc tế quốc gia và thi đại học (1994 - 2004)
  6. ^ “Thành tích đào tạo học sinh giỏi của THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010.
  7. ^ “Kết quả Olympic Hóa học Quốc tế IchO 30 năm 1998”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010.
  8. ^ “Thạc sĩ Vi Anh Tuấn Bộ môn Hóa học Phân tích - Khoa Hóa học - ĐHKHTN – ĐHQG HN”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010.
  9. ^ Thông tin về Nguyễn Thu Hiền do bạn cùng đoàn là Vi Anh Tuấn cung cấp
  10. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010.
  11. ^ [3] Lưu trữ 2010-08-13 tại Wayback Machine Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, danh sách học sinh đạt giải quốc tế
  12. ^ “Kết quả Olympic Hóa học Quốc tế IchO 32 năm 2000”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010.
  13. ^ Kết quả Olympic Hóa học Quốc tế IchO 32 năm 2000 của đoàn Việt Nam
  14. ^ “Kết quả Olympic Hóa học Quốc tế IchO 33 năm 2001”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010.
  15. ^ [4] Lưu trữ 2009-11-12 tại Wayback Machine Báo Ninh Bình Online, Nửa thế kỷ, mái trường mang tên người thanh niên cộng sản Lương Văn Tụy, ngày gửi: Thứ tư, 09:11, 11/11/2009
  16. ^ “Kết quả Olympic Hóa học Quốc tế IchO 34 năm 2002 của đoàn Việt Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010.
  17. ^ a b “Cả bốn học sinh Việt Nam đều đoạt Huy chương Olympic hóa học quốc tế”. Báo Nhân dân điện tử. ngày 12 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2014.
  18. ^ Kết quả Olympic Hóa học Quốc tế IchO 41 năm 2009 của đoàn Việt Nam
  19. ^ TTXVN (28/07/2010). “Bản sao đã lưu trữ”. Báo Lao động. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |tên bài=|title= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập=|ngày= (trợ giúp)
  20. ^ a b TTXVN (8 tháng 4 năm 2012). “Cậu học trò đất Cảng và tấm HCV Olympic”. Tiền phong. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
  21. ^ Kết quả Olympic Hóa học Quốc tế IChO 45 năm 2013 của đoàn Việt Nam
  22. ^ Mỹ Hà (ngày 1 tháng 8 năm 2016). “Việt Nam giành 2 HCV Olympic Hóa học Quốc tế 2016”. Báo Dân trí. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2017.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]