Việt Nam tại Olympic Vật lý Quốc tế

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Việt Nam tại
Olympic Vật lý Quốc tế
IPhOVNM
Huy chương
Vàng Bạc Đồng Tổng số
40 49 48 137
Các lần tham dự khác
Việt Nam tại Olympic Toán học Quốc tế
Việt Nam tại Olympic Hóa học Quốc tế
Việt Nam tại Olympic Tin học Quốc tế
Việt Nam tại Olympic Sinh học Quốc tế

Việt Nam bắt đầu tham gia Olympic Vật lý Quốc tế (IPhO) từ năm 1981. Năm 2008 Việt Nam đã tổ chức thành công IPhO lần thứ 39 từ ngày 21 tháng 7 đến ngày 28 tháng 7 tại Hà Nội. Năm 2008, đội Việt Nam được đánh giá là đội mạnh, sau đội Nga và đội Trung Quốc.

Các học sinh Việt Nam từng giành được hai huy chương vàng IPhO là:

- Nguyễn Tất Nghĩa, học sinh trường THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (năm 2007 và năm 2008);

- Ngô Phi Long, học sinh trường THPT chuyên Sơn La (năm 2012 và năm 2013);

- Vũ Thanh Trung Nam, học sinh trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (năm 2014 và năm 2015);

- Đinh Thị Hương Thảo, học sinh trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (năm 2015 và năm 2016).

- Nguyễn Thế Quỳnh, học sinh trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình (năm 2016 và năm 2017).

Các đoàn học sinh Việt Nam tại IPhO[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích: 1 = Huy chương Vàng; 2 = Huy chương Bạc; 3 = Huy chương Đồng;

IPhO (năm) Địa điểm
tổ chức
Tên thí sinh Học sinh trường Giải thưởng Điểm số Hạng Xếp hạng toàn đoàn
12 (1981)[1] Varna
Bulgaria
Trương Bá Hà THPT Phan Bội Châu, Cam Ranh, Khánh Hòa (lớp 11) HCĐ 3
Lê Văn Hoàng THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng (lớp 12) Bằng khen
Vũ Ngọc Tước THPT Chu Văn An, Hà Nội, Lớp 12 Bằng khen
Đăng Đức Mạnh THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định
Đậu Hải Sơn Lớp chuyên, Đại học Sư phạm Vinh
13 (1982)[1] Malente
Tây Đức
Nguyễn Vĩnh Khanh THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM HCĐ 3
Hồ Hữu Nhân THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng HCĐ 3
Trần Duy Thế HCĐ 3
Hồ Trung Dũng THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM HCĐ 3
14 (1983)[1] Bucharest
Romania
Nguyễn Quan Sơn HCĐ 3
Phan Thanh Hải Bằng khen
Trần Hữu Huân Bằng khen
15 (1984)[1] Sigtuna
Thụy Điển
Trần Nhật Quang THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định
16 (1985)[1] Portorož
Yugoslavia
Nguyễn Minh Khang THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP Hồ Chí Minh Giải KK
Phạm Xuân Hải THPT Việt - Đức, Hà Nội Giải KK
Bùi Hải Nguyên THPT Việt - Đức, Hà Nội Bằng khen
Nguyễn Đình Duy THPT chuyên Quốc Học, Huế Bằng khen
Phan Gia Anh Vũ THPT chuyên Quốc Học, Huế Bằng khen
17 (1986)[1] London
Anh
18 (1987)[1] Jena
Đông Đức
Hồ Sỹ Mậu Thúc THPT năng khiếu cấp 2-3 Quảng Nam - Đà Nẵng HCĐ 3
Phạm Hưng THPT chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa Bằng khen
Trương Đình Ngô Quang THPT Quốc Học Huế Bằng khen
Nguyễn Sơn Tùng THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam Bằng khen
Hoàng Tô THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam Không
19 (1988)[1] Bad Ischl
Áo
Phan Anh Tuấn THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam Bằng khen
Nguyễn Mạnh Hải THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam Không
Trần Hải Lộc THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam Không
20 (1989)[1] Varsava
Ba Lan
21 (1990)[1] Groningen
Hà Lan
Chu Toàn Thắng THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCĐ 3
22 (1991)[1] La Habana
Cuba
23 (1992)[1] Helsinki
Phần Lan
Mạc Đăng Minh THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương[2] Không
24 (1993)[1] Williamsburg
Hoa Kỳ
Thái Thanh Minh THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) HCĐ 3
Ngô Quang Long THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) Bằng khen
Lê Tùng THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM
Nguyễn Hữu Nhật
Đào Thế Sơn THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11)
25 (1994)[1] Bắc Kinh
Trung Quốc
Đinh Sỹ Quảng THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCĐ 3
Phùng Minh Hoàng THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam Bằng khen
Lê Hải Dương THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng[3] Bằng khen
Trần Ngọc Khanh THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam Không
Nguyễn Quang Vinh THPT chuyên Thái Bình

Giải KK

26 (1995)[1] Canberra
Ôx-trây-li-a
Đinh Sỹ Quảng THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCV 1
Nguyễn Xuân Sơn THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCB 2
Ngô Anh Đức THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCB 2
Võ Văn Đức THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCB 2
Trần Thế Trung THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) HCĐ 3
27 (1996)[1] Oslo
Na Uy
Trần Thế Trung THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCV 1
Nguyễn Xuân Sơn THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCB 2
Nguyễn Đức Trung Kiên THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) HCB 2
Nguyễn Quang Hưng THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCB 2
Phạm Đức Sơn THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCĐ 3
28 (1997)[1] Ontario
Canada
Nguyễn Đức Phương THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCB 2
Nguyễn Đức Trung Kiên THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCB 2
Trần Thế Truyền THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) HCB 2
Phạm Tuấn Minh THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCĐ 3
Bùi Văn Điệp THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) HCĐ 3
29 (1998)[1] Reykjavík
Ai-xơ-len
Hoàng Kỳ Sơn THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCB 2
Vũ Trí Khu THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCĐ 3
Bùi Văn Điệp THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCĐ 3
Nguyễn Trung Thành THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCĐ 3
Nguyễn Quang Anh THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCĐ 3
30 (1999)[1] Padova
Ý
Ngô Quang Tiến THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) HCB 2
Nguyễn Thanh Lam THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCB 2
Phạm Xuân Thanh THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCB 2
Đào Tùng Lâm THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCB 2
Nguyễn Thành Trung THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCĐ 3
31 (2000)[1] Leicester
Anh
Trần Việt Bắc THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCĐ 3
Đào Anh Đức THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An HCĐ 3
Vũ Ngọc Anh Phổ Thông Năng Khiếu, ĐHQG TP.HCM[4] HCĐ 3
Hoàng Ngọc Thạch THPT Quốc Học Huế[5] HCĐ 3
Nguyễn Trung Dũng THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) Bằng khen
32 (2001)[1] Antalya
Thổ Nhĩ Kỳ
Nguyễn Bảo Trung THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCV 1
Bùi Lê Na THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCĐ 3
Đặng Ngọc Dương THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) HCĐ 3
Đỗ Chính THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) Bằng khen
Vũ Khánh Tùng THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) Bằng khen
33 (2002)[1] Bali
Indonesia
Đặng Ngọc Dương THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCV 1
Lương Tuấn Thành THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCB 2
Nguyễn Huy Thành THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCĐ 3
Nghiêm Viết Nam THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương[6] HCĐ 3
Tống Văn Trọng THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCĐ 3
34 (2003)[7] Taipei
Đài Loan
Vũ Quốc Hiển THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ HCB 2
Nguyễn Hữu Thuần THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCĐ 3
Hoàng Trung Trí THPT Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương HCĐ 3
Cao Vũ Nhân THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) Bằng khen
Nguyễn Xuân Tùng THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa Không
35 (2004)[8] Pohang
Hàn Quốc
Đoàn Văn Khánh THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định HCB 2
Nguyễn Hải Châu THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCB 2
Đào Xuân Dũng THPT chuyên Nguyễn Huệ, Hà Tây HCB 2
Trịnh Hồng Phúc THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCĐ 3
Nguyễn Công Thành THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng HCĐ 3
36 (2005)[9] Salamanca
Tây Ban Nha
Nguyễn Thị Phương Dung THPT chuyên Vĩnh Phúc HCV 1
Nguyễn Minh Hải THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCB 2
Văn Sỹ Chiến THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCB 2
Nguyễn Quang Huy THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) HCĐ 3
37 (2006) Singapore Trần Xuân Quý THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCĐ 3
Phạm Tuấn Hiệp THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng HCĐ 3
Nguyễn Đăng Phương THPT chuyên Vĩnh Phúc HCĐ 3
Phan Hữu Thành THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An HCĐ 3
Bùi Đức Thắng THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 11) Không
38 (2007)[10] Isfahan
Iran
Nguyễn Tất Nghĩa THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 11) HCV 1 5
Bùi Đức Thắng THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) HCV 1
Mai Thanh Tùng THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) HCB 2
Đỗ Hoàng Anh THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) HCB 2
Nguyễn Ngọc Hưng THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) Bằng khen
39 (2008) Hà Nội
Việt Nam
Huỳnh Minh Toàn THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng HCV 1 11 5
Nguyễn Đức Minh THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCV 1 12
Đỗ Hoàng Anh THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCV 1 22
Nguyễn Tất Nghĩa THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An HCV 1 32
Trần Anh Vũ[11] THPT dân lập Đào Duy Từ, Hà Nội HCĐ 3 94
40 (2009)[12] Mérida
México
Vũ Hồng Anh THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng HCB 2 61
Phạm Văn Quyền THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định HCB 2 70
Phạm Thành Long THPT Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương HCB 2 72
Nguyễn Đình Tùng THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) HCB 2 95
Nguyễn Phan Minh Phổ Thông Năng Khiếu, ĐHQG TP.HCM HCB 2 96
41 (2010)[13] Zagreb
Croatia
Đinh Anh Minh THPT Chuyên Quốc học - Huế HCV 1 21
Phạm Bình Minh THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng HCB 2 46
Phạm Văn Quyền THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định HCB 2 67
Phan Văn Trung THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCB 2 69
Nguyễn Hoành Đạo THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCĐ 3 144
42 (2011)[14] Bangkok
Thái Lan
Nguyễn Huy Hoàng THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) HCV 1 41.86/50[15] 39
Nguyễn Đình Hội THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) HCB 2 36.2/50 89
Hoàng Lê Phương THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) HCB 2 35.2/50 107
Đinh Huy Hồng Quân Phổ Thông Năng Khiếu, ĐHQG TP.HCM (lớp 12) HCĐ 3 30.9/50 138
Lê Huy Quang THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 11) HCĐ 3 27.4/50 174
43 (2012)[16] Estonia Ngô Phi Long THPT chuyên Sơn La (lớp 11) HCV 1 34
Đinh Ngọc Hải THPT chuyên Biên Hòa, Hà Nam (lớp 12) HCV 1 44
Lê Huy Quang THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) HCB 2 62
Bùi Xuân Hiển THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) HCĐ 3 126
Đinh Việt Thắng THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) HCĐ 3 141
44 (2013)[17] Đan Mạch Bùi Quang Tú THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) HCV 1 10[18]
Ngô Phi Long THPT chuyên Sơn La (lớp 12) HCV 1 21
Mỵ Duy Hoàng Long THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) HCB 2 64
Lê Duy Anh THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) HCĐ 3 145
Trần Thị Thu Hương THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) HCĐ 3 178
45 (2014)[19] Kazakhstan Cao Ngọc Thái THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) HCV 1 3[20]
Đỗ Thị Bích Huệ THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) HCV 1 16
Vũ Thanh Trung Nam THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 11) HCV 1 29
Đào Phương Khôi THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) HCB 2 45
Phạm Nguyễn Tuấn Anh Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) HCB 2 81
46 (2015)[21] Ấn Độ Vũ Thanh Trung Nam THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) HCV 1 45.4/50[22] 14
Nguyễn Công Thành THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) HCV 1 42.8/50 29
Đinh Thị Hương Thảo THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 11) HCV 1 42.5/50 32
Nguyễn Ngọc Khánh THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) HCB 2 40.6/50 51
Nguyễn Quang Nam THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (lớp 11) HCB 2 35.8/50 77
47 (2016)[23] Thụy Sĩ
Liechtenstein
Đinh Thị Hương Thảo THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) HCV 1 40.9/50[24] 32 xx/87
Nguyễn Thế Quỳnh THPT chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình (lớp 11) HCV 1 40.8/50 33
Phạm Quang Minh THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) HCB 2 36.3/50 61
Nguyễn Quang Nam THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội (lớp 12) HCB 2 33.3/50 84
Phạm Ngọc Nam THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) HCĐ 3 26.1/50 162
48 (2017)[25] Yogyakarta
Indonesia
Đinh Anh Dũng THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) HCV 1 5/86
Tạ Bá Dũng THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) HCV 1 30.25/50
Nguyễn Thế Quỳnh THPT chuyên Võ Nguyên Giáp (lớp 12) HCV 1 29.95/50[26]
Trần Hữu Bình Minh THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) HCV 1
Phan Tuấn Linh THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) HCB 2
49 (2018)[27] Lisbon
Bồ Đào Nha
Nguyễn Ngọc Long THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) HCV 1 38.1/50[28] 16 8/86
Trần Đức Huy THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) HCV 1 37.95/50 17
Nguyễn Xuân Tân THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 11) HCB 2 32.55/50 57
Trịnh Duy Hiếu THPT chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (lớp 11) HCB 2 31.35/50 61
Nguyễn Văn Thành Lợi THPT chuyên Quang Trung, Bình Phước (lớp 12) HCĐ 3 25.75/50 122
50 (2019)[29] Tel Aviv
Israel
Trần Xuân Tùng THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) HCV 1 33.6/50[30] 10[31] 4/78
Nguyễn Xuân Ưng THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) HCV 1 31
Nguyễn Khánh Linh THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) HCV 1 32
Lê Việt Hoàng THPT chuyên Biên Hòa, Hà Nam (lớp 12) HCB 2 42
Trịnh Duy Hiếu THPT chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (lớp 12) HCB 2 68
51 (2020) [32] Nguyễn Khắc Hải Long THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (lớp 12) HCB 2
Vũ Ngô Hoàng Dương THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 10) HCB 2
Lê Minh Hoàng THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 11) HCB 2
Trang Đào Công Minh THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) HCB 2
Nguyễn Lê Đức Hoàng THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) HCĐ 3
51 (2021)[33] Vilnius
Lithuania
Nguyễn Mạnh Quân THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) HCV 1 37.64/50[34] 18 7/76
Trang Đào Công Minh THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) HCV 1 35.08/50 30
Trần Quang Vinh THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) HCV 1 34.73/50 31
Nguyễn Trọng Thuận THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) HCB 2 29.15/50 57
Bùi Thanh Tân THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) HCB 2 25.39/50 89
52 (2022)[35] Thụy Sĩ Lê Minh Hoàng THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) HCV 1 25.25/50[36] 26 5/77
Vũ Ngô Hoàng Dương THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 11) HCV 1 24.75/50 29
Võ Hoàng Hải THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 10) HCV 1 23.75/50 38
Nguyễn Đăng Phúc THPT chuyên Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh (lớp 12) HCB 2 16.90/50 89
Phùng Công Hiếu THPT chuyên Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc (lớp 12) HCĐ 3 15.60/50 115

Các giải đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thí sinh giỏi nhất từ các nước ở rất xa tại IPhO 1984: Trần Nhật Quang
  • Thí sinh giỏi nhất mỗi đội tại IPhO 1993: Thái Thanh Minh
  • Các huy chương đặc biệt tại IPhO 1994 dành riêng cho phần thi lý thuyết:
    • Huy chương Bạc: Đinh Sỹ Quảng
    • Huy chương Đồng: Phùng Minh Hoàng
    • Giải Khuyến khích: Trần Ngọc Khanh, Nguyễn Quang Vinh
  • Lời giải độc đáo nhất cho bài toán lí thuyết số 3 tại IPhO 1995: Trần Thế Trung
  • Vị trí Nhất tuyệt đối và thí sinh làm bài thi Thực hành tốt nhất tại IPhO 2002: Đặng Ngọc Dương[37]
  • Thí sinh Việt Nam có thành tích tốt nhất tại IPhO 2008: Huỳnh Minh Toàn[38]
  • Giải đặc biệt của Liên hiệp Hội Vật lý châu Á - Thái Bình Dương tại IPhO 2013: Trần Thị Thu Hương[39]
  • Thí sinh nữ xuất sắc nhất và giải đặc biệt của Liên hiệp Hội Vật lý châu Á - Thái Bình Dương tại IPhO 2014: Đỗ Thị Bích Huệ[40]
  • Thí sinh nữ xuất sắc nhất tại IPhO 2015: Đinh Thị Hương Thảo[41]
  • Giải thưởng của Liên hiệp Hội Vật lý châu Á - Thái Bình Dương trao tặng cho thí sinh nữ đến từ châu Á - Thái Bình Dương đạt kết quả cao nhất tại IPhO 2016: Đinh Thị Hương Thảo[42]
  • Thí sinh nữ xuất sắc nhất tại IPhO 2019: Nguyễn Khánh Linh[43]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bảng vàng thành tích thi HSG quốc tế của THPT chuyên Vật lý ĐH KHTN, ĐHQG Hà Nội
  • Tổng kết thành tích đào tạo học sinh giỏi trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam từ năm 1987 đến năm 2008
  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v Waldemar Gorzkowski (2010). List of winners in 1st – 41st international physics olympiads. BME OMIKK. tr. 348/446. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  2. ^ http://vn.360plus.yahoo.com/photon_love_math_21792/article?mid=421&fid=-1[liên kết hỏng]
  3. ^ http://www.tranphu.com/51/viewtopic.php?f=72&t=12298&p=417495
  4. ^ http://www.ptnk.edu.vn/index.php?option=com_content&task=view&id=18&Itemid=156
  5. ^ http://truongquochochue.com/index.php?title=Ho%C3%A0ng_Ng%E1%BB%8Dc_Th%E1%BA%A1ch[liên kết hỏng]
  6. ^ http://vn.360plus.yahoo.com/muadong_congaidangyeu_nhuthobong/article?mid=117[liên kết hỏng]
  7. ^ “VN đoạt 3 huy chương Olympic Vật lý quốc tế - VnExpress”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 26 tháng 1 năm 2016.
  8. ^ “VN đoạt 5 huy chương Olympic Vật lý quốc tế - VnExpress”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 26 tháng 1 năm 2016.
  9. ^ “Tuổi Trẻ Online”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập 26 tháng 1 năm 2016.[liên kết hỏng]
  10. ^ Th.Hà - Q.Đàn (ngày 24 tháng 7 năm 2007). “Việt Nam đoạt 2 huy chương vàng Olympic vật lý quốc tế”. Báo Tuổi trẻ. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2010.
  11. ^ “Trường dân lập duy nhất có học sinh giỏi quốc gia”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập 26 tháng 1 năm 2016.
  12. ^ Bất Nhân Tâm (23 tháng 7 năm 2009). “Chuyện của 5 chàng trai 'rinh' giải Bạc Vật lý”. Báo Vietnamnet. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2010.
  13. ^ Hồng Hạnh (ngày 25 tháng 7 năm 2010). “5 học sinh thi Olympic Vật lý quốc tế đều đoạt huy chương”. Báo Dân trí. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
  14. ^ Phạm Thịnh (17 tháng 7 năm 2011). “Bản sao đã lưu trữ”. VTC News. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong |tên bài=|title= (trợ giúp)
  15. ^ “IPhO 2011 results with scores”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
  16. ^ N.H (ngày 23 tháng 7 năm 2012). “Việt Nam giành 2 HC Vàng Olympic Vật Lý quốc tế”. Báo Dân trí. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  17. ^ Hoàng Thùy (15 tháng 7 năm 2013). “Việt Nam giành hai huy chương vàng Olympic Vật lý quốc tế”. Báo VnExpress. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
  18. ^ “IPhO 2013 results”. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
  19. ^ Hoàng Thùy (ngày 20 tháng 7 năm 2014). “Việt Nam lọt top 10 đoàn thi Olympic Vật lý quốc tế kết quả cao”. Báo VnExpress. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
  20. ^ “IPhO 2014 results”. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
  21. ^ Yến Anh (12 tháng 7 năm 2015). “Nữ sinh Việt Nam đoạt giải đặc biệt thi Olympic Vật lý quốc tế”. Báo Người Lao động Online. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
  22. ^ “IPhO 2015 results”. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
  23. ^ Yến Anh (ngày 18 tháng 7 năm 2016). “Việt Nam giành 5 huy chương Olympic Vật lý quốc tế”. Báo Người lao động Online. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  24. ^ “Delegations & Results (IPhO 2016)”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
  25. ^ Vĩnh Hà (23 tháng 7 năm 2017). “Olympic Vật lý Quốc tế 2017: Mưa "vàng" với đoàn Việt Nam”. Báo Tuổi trẻ. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2017.
  26. ^ “Quảng Bình: Nguyễn Thế Quỳnh lần thứ 2 giành HCV Olympic Vật lý Quốc tế”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
  27. ^ Quỳnh Trang (ngày 29 tháng 7 năm 2018). “Việt Nam giành hai huy chương vàng Olympic Vật lý quốc tế”. VnExpress. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  28. ^ “Exams | IPhO 2018”. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
  29. ^ “Việt Nam giành 3 Huy chương Vàng tại Olympic Vật lí quốc tế 2019”. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  30. ^ “Việt Nam "thắng lớn" tại Olympic Vật lý Quốc tế 2019”. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  31. ^ “IPhO 2019 results”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
  32. ^ Bị hủy do đại dịch COVID-19 và được thay thế bằng IdPhO (International distributed Physics Olympiad) 2020
  33. ^ “Việt Nam giành 3 Huy chương Vàng, 2 Huy chương Bạc tại Olympic Vật lý 2021”. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  34. ^ “IPhO 2021 results”. IPhO 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  35. ^ Phương Liên (16 tháng 7 năm 2022). “100% học sinh Việt Nam đoạt Huy chương tại Olympic Vật lí quốc tế 2022”. Báo Điện tử Chính phủ. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017.
  36. ^ “IPhO 2022 - Individual Results”. IPhO unofficial. 23 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022.
  37. ^ “Minutes of IPhO 2002”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  38. ^ “Minutes of IPhO 2008”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  39. ^ “Minutes of IPhO 2013”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  40. ^ “Minutes of IPhO 2014”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  41. ^ “Minutes of IPhO 2015”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  42. ^ “Minutes of IPhO 2016”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  43. ^ “Cô gái xứ Thanh giành giải đặc biệt Olympic Vật lý quốc tế”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]