Vitis coignetiae
Vitis coignetiae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Vitales |
Họ (familia) | Vitidaceae |
Chi (genus) | Vitis |
Loài (species) | V. coignetiae |
Danh pháp hai phần | |
Vitis coignetiae Pulliat ex Planch.[1] |
Vitis coignetiae là một loài thực vật hai lá mầm trong họ Nho. Loài này được Pulliat ex Planch. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1883.[2] Đây là loài bản địa khu vực khí hậu ôn đới của châu Á, nơi nó có thể được tìm thấy ở Vùng Viễn Đông của Nga, (Sakhalin); Hàn Quốc; và Nhật Bản (Hokkaido, Honshu, Shikoku). Nó được mô tả về mặt thực vật học vào năm 1883.[1] Nó được gọi là meoru (머루) trong tiếng Hàn và yama-budo (ヤマブドウ) trong tiếng Nhật.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Vitis coignetiae”. Germplasm Resources Information Network (GRIN). Cục Nghiên cứu Nông nghiệp (ARS), Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA). Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2009.
- ^ The Plant List (2010). “Vitis coignetiae”. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới Vitis coignetiae tại Wikimedia Commons
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Vitis coignetiae”. International Plant Names Index.