Yemenia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yemenia
IATA
IY
ICAO
IYE
Tên hiệu
YEMENI
Lịch sử hoạt động
Thành lập1961
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Điểm dừng
quan trọng
Thông tin chung
CTHKTXThe Arabia Felix Club
Phòng chờDepartures Lounge
Số máy bay14 (+10 đặt hàng, 4 tuỳ chọn)
Điểm đến33
Trụ sở chínhSana'a, Yemen
Nhân vật
then chốt
Capt. Abdulkalek Saleh Al-Kadi (Chủ tịch
Trang webhttp://www.yemenia.com/
Chiếc Airbus A310 của Yemenia ở Sân bay Frankfurt

Yemenia - Yemen Airways (tiếng Ả Rập: الخطوط الجوية اليمنية‎) là hãng hàng không quốc gia của Yemen, trụ sở ở Sana'a. Hãng này cung cấp các tuyến bay thường lệ nội địa và quốc tế đến hơn 30 điểm đến ở châu Phi, Trung Đông, châu Âuchâu Á. Căn cứ hoạt động chính của hãng này ở Sân bay quốc tế Sana'a (SAH), với trung tâm ở Sân bay quốc tế Aden (ADE).

Yemenia là thành viên của Tổ chức các hãng hàng không Ả Rập.

Hãng này được lập ngày 4 tháng 8 năm 1961 với tên Yemen Airlines và bắt đầu hoạt động năm 1962. Hãng đã được tổ chức lại và được đổi tên thành Yemen Airways năm 1972, sau khi bị quốc hữu hoá. Tên gọi Yemenia đã được dùng ngày 1 tháng 7 năm 1978, sau một thoả thuận chung đầu năm 1977 về một hãng hàng không mới giữa chính phủ Cộng hoà Ả Rập Yemen, ngày nay là Cộng hoà Yemen, và Ả Rập Xê Út. Chính phủ Yemen sở hữu 51%, chính phủ Ả Rập Xê Út sở hữu 49%.[1]

Năm 2001, một trận hoả hoạn thiêu cháy trụ sở Yemenia ở San'a.[2]

Năm 2016,Sân bay quốc tế Sana'a đã bị sự cố trong lúc Chiến tranh Yemen, nên hãng Yemenia phải đóng cửa toàn bộ chuyến bay

Tai nạn và sự cố[sửa | sửa mã nguồn]

Thoả thuận chia chỗ[sửa | sửa mã nguồn]

Yemenia có thoả thuận chia chỗ với các hãng sau:

Đội tàu bay[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tàu bay của Yemenia gồm các máy bay sau (thời điểm ngày 21 tháng 10 năm 2008):[14]

Yemenia Fleet
Máy bay Đang hoạt động Đặt hàng Tuỳ chọn Số khách
(First/Business/Economy)
Ghi chú
Airbus A310-300 4 0 0 213 (18/0/195)
214 (18/0/196)
201 (12/0/189)
190 (12/21/157)
Airbus A330-200 2 0 0 277 (18/0/259)
Airbus A350-800 0 10 4 ??? (??/??/???) Bắt đầu hoạt động: 2014
Boeing 737-800 4 0 0 154 (12/0/142)
156 (12/0/144)
Boeing 747SP 1 0 0 VIP configuration Hoạt động cho Chính phủ Yemen
Ilyushin Il-76TD 2 0 0 Hàng hoá
Tổng 12 10 4

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Yemeni plane crashes in sea off Comoros with153 on board”. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2009. Truy cập 26 tháng 9 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  2. ^ "Fire engulfs Yemenia airlines headquarters in San'a Lưu trữ 2009-06-16 tại Wayback Machine." Associated Press at The Independent. ngày 12 tháng 6 năm 2001. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2009.
  3. ^ a b c d e http://aviation-safety.net/database/operator/airline.php?var=4562
  4. ^ “ASN Aircraft accident Boeing 737-2R4C 7O-ACQ Khartoum-Civil Airport (KRT)”. Truy cập 26 tháng 9 năm 2015.
  5. ^ http://aviation-safety.net/database/record.php?id=20010122-0
  6. ^ http://aviation-safety.net/database/record.php?id=20010801-0
  7. ^ [1][liên kết hỏng]
  8. ^ Five-year-old survivor found after Yemenia IY627 crashes into Indian Ocean near Comoros
  9. ^ 153 dead as Yemenia 627 crashes into Indian Ocean near Comoros, archipelago nation off Mozambique
  10. ^ Yemeni plane 'crashes in ocean' from BBC Breaking News
  11. ^ Ahmed Amir & Andrew Cawthorne, Jon Hemming (ngày 29 tháng 6 năm 2009). “Yemeni plane crashes in Comoros, 150 on board”. News (bằng tiếng Anh). Reuters. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2009.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  12. ^ “ASN Aircraft accident Airbus A310-324 7O-ADJ Mitsamiouli”. Truy cập 26 tháng 9 năm 2015.
  13. ^ “Yemenia Airbus A310 Crashes – The Sky Isn't Falling”. PopSci.com.au. ngày 1 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  14. ^ [2]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:IATA members Bản mẫu:Arab Air Carriers Organization