Danh sách đĩa nhạc của Jason Mraz

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Jason Mraz
Jason Mraz biểu diễn vào tháng 3 năm 2011.
Album phòng thu3
Album trực tiếp3
Video âm nhạc10
EP12
Đĩa đơn8
Album nhạc phim4

Dưới đây là danh sách đĩa nhạc của Jason Mraz, nam ca sĩ/nhạc sĩ người Mỹ, bao gồm 4 album phòng thu, 5 album thu trực tiếp, 1 album video, 13 đĩa mở rộng, 13 đĩa đơn, 4 đĩa đơn quảng bá và 12 video âm nhạc.

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các album phòng thu của Jason Mraz
Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
Mỹ
[1]
Úc
[2]
Áo
[3]
Canada
[1]
Đức
[4]
Hà Lan
[5]
New Zealand
[6]
Thụy Điển
[7]
Thụy Sĩ
[8]
Anh
[9]
Waiting for My Rocket to Come
  • Phát hành: 15 tháng 10 năm 2002
  • Hãng đĩa: Elektra
  • Định dạng: CD, LP
55 61 35
Mr. A–Z 5
We Sing. We Dance. We Steal Things.
  • Phát hành: 13 tháng 5 năm 2008
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: CD, LP, tải kĩ thuật số
3 3 4 3 14 6 5 5 12 8
Love Is a Four Letter Word
  • Phát hành: 13 tháng 4 năm 2012
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
2 23 6 1 12 2 25 4 2
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Album thu trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các album thu trực tiếp của Jason Mraz
Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất
Mỹ
[1]
Bỉ
[17]
Tây Ban Nha
[18]
Pháp
[19]
Hà Lan
[5]
Live at Java Joe's
  • Phát hành: 30 tháng 8 năm 2001
  • Định dạng: CD
Sold Out (In Stereo)
  • Phát hành: 21 tháng 3 năm 2002
  • Định dạng: CD
Tonight, Not Again: Jason Mraz Live at the Eagles Ballroom
  • Phát hành: 24 tháng 8 năm 2004
  • Hãng đĩa: Elektra
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
49
Selections for Friends – Live from: Schubas Tavern, Chicago, Montalvo Winery, Saratoga California
  • Phát hành: 13 tháng 2 năm 2007
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: Tải kĩ thuật số
Jason Mraz's Beautiful Mess – Live on Earth
  • Phát hành: 6 tháng 11 năm 2009
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
35 84 99 110 53
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Album video[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các album video của Jason Mraz
Tên Chi tiết
Tonight, Not Again: Jason Mraz Live at the Eagles Ballroom
  • Phát hành: 24 tháng 8 năm 2004
  • Hãng đĩa: Elektra
  • Định dạng: DVD

Đĩa mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các đĩa mở rộng của Jason Mraz
Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất
Mỹ
[1]
Canada
[1]
A Jason Mraz Demonstration
  • Phát hành: 1999
  • Formats: CD
From the Cutting Room Floor
  • Phát hành: 30 tháng 8 năm 2001
  • Định dạng: CD
On Love, In Sadness (The E Minor EP in F)
  • Phát hành: 25 tháng 10 năm 2001
  • Định dạng: CD
Extra Credit
  • Phát hành: 2005
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
Jimmy Kimmel Live: Jason Mraz
  • Phát hành: 22 tháng 3 năm 2005
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: Tải kĩ thuật số
Geekin' Out Across the Galaxy
  • Phát hành: 21 tháng 2 năm 2006
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: Tải kĩ thuật số
iTunes Live: London Sessions
  • Phát hành: 17 tháng 3 năm 2008
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: Tải kĩ thuật số
We Sing.
  • Phát hành: 18 tháng 3 năm 2008
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: Tải kĩ thuật số
101
We Dance.
  • Phát hành: 15 tháng 4 năm 2008
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: Tải kĩ thuật số
52
We Steal Things.
  • Phát hành: 13 tháng 5 năm 2008
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: Tải kĩ thuật số
Yours Truly: The I'm Yours Collection
  • Phát hành: 14 tháng 7 năm 2009
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: Tải kĩ thuật số
Life Is Good
  • Phát hành: 4 tháng 10 năm 2010
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: Tải kĩ thuật số
39
Live Is a Four Letter Word
  • Phát hành: 28 tháng 2 năm 2012
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: Tải kĩ thuật số
56 47
"—" Dĩa mở rộng không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các đĩa đơn của Jason Mraz
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Thuộc album
Mỹ
[20]
Úc
[21]
Áo
[3]
Canada
[22]
Đức
[23]
Hà Lan
[5]
New Zealand
[6]
Thụy Điển
[7]
Thụy Sĩ
[8]
Anh
[24]
"The Remedy (I Won't Worry)" 2003 15 63 89 32 79 Waiting for My Rocket to Come
"Curbside Prophet" 2004
"You and I Both" 110
"Wordplay" 2005 81 Mr. A–Z
"Did You Get My Message?"[25]
(có sự tham gia của Rachael Yamagata)
"Geek in the Pink" 2006 128
"The Beauty in Ugly" 2007 115 Selections for Friends – Live
from: Schubas Tavern, Chicago,
Montalvo Winery, Saratoga California
"I'm Yours" 2008 6 3 2 3 8 9 1 1 5 11 We Sing. We Dance. We Steal Things.
"Make It Mine" 100 48 24 82
"Lucky"
(with Colbie Caillat)
2009 48 44 56 22 9 21 149
"I Won't Give Up" 2012 8 22 11 3 34 13
  • Canada: Bạch kim[16]
Love Is a Four Letter Word
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa đơn hợp tác[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các đĩa đơn hợp tác của Jason Mraz
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Thuộc album
Hàn Quốc
[29]
"Let's Get Lost"
(Two Spot Gobi hợp tác với Jason Mraz)
2009 Không thuộc album nào
"Love Love Love"
(Hope hợp tác với Jason Mraz)
2010 45
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa đơn quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các đĩa đơn quảng bá của Jason Mraz
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Thuộc album
Canada
[22]
"The World as I See It" 2011 Love Is a Four Letter Word
"The Freedom Song" 2012
"93 Million Miles"
"Everything Is Sound" 88
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Các bài hát khác[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các ca khúc không được chọn làm đĩa đơn nhưng đạt được vị trí cao trên bảng xếp hạng
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Thuộc album
Mỹ
[20]
Canada
[22]
Đức
[23]
Hà Lan
[5]
"Mr. Curiosity" 2005 44 Mr. A–Z
"Butterfly" 2008 76 We Sing. We Dance. We Steal Things.
"Details in the Fabric"
(song ca với James Morrison)
62
"If It Kills Me" 92 74
"—" Ca khúc không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Xuất hiện khác[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Thời lượng Album
2004 "Curbside Prophet '04"
3:55
New York Minute Soundtrack
"I Melt with You"
3:36
50 First Dates Soundtrack
"Summer Breeze"
4:27
Everwood: Original TV Soundtrack
2005 "Dramatica Mujer (Not So Usual)"
Humo de Tabaco (với Alex Cuba Band)
"Shy That Way" (với Tristan Prettyman)
3:30
Twenty Three
"Unravel"
Hear Music XM Radio Sessions Volume 1
"The Boy's Gone"
"Plain Jane"
"Keep on Hoping" (với Raul Midon)
4:32
State of Mind
"A Hard Rain's A-Gonna Fall"
8:12
Listen to Bob Dylan: A Tribute
2006 "Rainbow Connection"
5:00
For the Kids Too
2007 "The Joker/Everything I Own"
4:06
Happy Feet soundtrack (với Chrissie Hynde)
"Slummin' in Paradise" (Hát nền cho Mandy Moore)
4:12
Wild Hope
"The Beauty in Ugly" (Phiên bản cho soundtrack của Ugly Betty)
2:32
Selections for Friends
2008 "Something to Believe In" (với Van HuntJon McLaughlin)
4:01
Randy Jackson's Music Club, Vol. 1
"Silent Love Song"
3:16
Fire Relief: A Benefit for the Victims of the 2007 San Diego Wildfires
"Long Road to Forgiveness" (với Brett Dennen)
4:11
Songs for Survival

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Ca khúc Album
2003 "The Remedy (I Won't Worry)" Waiting for My Rocket to Come
2004 "Curbside Prophet" (Trực tiếp)
"You and I Both"
2005 "Wordplay" Mr. A-Z
"Geek in the Pink"
2007 "The Beauty in Ugly" Selections for Friends
2008 "I'm Yours" We Sing. We Dance. We Steal Things
"Make It Mine"
2009 "Lucky" (với Colbie Caillat)
"Suerte" (với Ximena Sariñana)[30] We Sing. We Dance. We Steal Things. (Phiên bản phát hành lại ở Mỹ Latinh)[31]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e “Jason Mraz > Charts & Awards > Billboard Albums”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  2. ^ Peak chart positions for albums in Australia:
  3. ^ a b “Discographie Jason Mraz”. austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  4. ^ “Chartverfolgung / Jason Mraz / Longplay”. musicline.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  5. ^ a b c d “Discografie Jason Mraz”. dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  6. ^ a b “Discography Jason Mraz”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  7. ^ a b “Discography Jason Mraz”. swedishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  8. ^ a b “Discographie Jason Mraz” (select "Charts" tab). swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  9. ^ “Jason Mraz - The Official Charts Company” (select "Albums" tab). The Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  10. ^ a b c d “Chứng nhận Hoa Kỳ – Jason Mraz” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  11. ^ “ARIA Charts - Accreditations - 2009 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2011.[liên kết hỏng]
  12. ^ “Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. Bản gốc (To access, enter the search parameter "Jason Mraz" and select "Search by Artist") lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  13. ^ a b “Gold-/Platin-Datenbank (Jason Mraz)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  14. ^ a b “Guld- och Platinacertifikat − År 2008” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  15. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Jason Mraz)”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  16. ^ a b c d e “Chứng nhận Canada – Jason Mraz” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  17. ^ “Discographie Jason Mraz”. ultratop.be. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  18. ^ “Discography Jason Mraz”. spanishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  19. ^ “Discographie Jason Mraz”. lescharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  20. ^ a b “Jason Mraz Album & Song Chart History: Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  21. ^ Peak chart positions for singles in Australia:
  22. ^ a b c “Jason Mraz Album & Song Chart History: Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  23. ^ a b “Chartverfolgung / Jason Mraz / Single”. musicline.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  24. ^ Peak chart positions for singles in the United Kingdom:
  25. ^ “R&R Going For Adds: Triple A (Week Of: ngày 24 tháng 10 năm 2005)”. Radio & Records. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2012.[liên kết hỏng]
  26. ^ “ARIA Charts - Accreditations - 2010 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  27. ^ “Chứng nhận Áo – Jason Mraz” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  28. ^ “Latest Gold / Platinum Singles”. RadioScope. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2012.
  29. ^ “Korea K-Pop Hot 100: Week of ngày 1 tháng 10 năm 2011 (Weeks on Chart)”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  30. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2010.
  31. ^ “Graba Ximena Sariñana video de la suerte”. esmas. ngày 22 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2009.