Enoxaparin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Enoxaparin
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiLovenox, Clexane, Xaparin, tên khác
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa696006
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • B
Dược đồ sử dụngTiêm dưới da (SC), tĩnh mạch (IV)
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Chu kỳ bán rã sinh học4.5 giờ
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
  • none
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.029.698
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa học(C26H40N2O36S5)n
Khối lượng phân tử4500 g/mol (average)
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Natri enoxaparinthuốc chống đông máu (làm loãng máu).[1] Thuốc được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) kể cả trong khi mang thai và sau một số loại phẫu thuật.[1] Chúng cũng được sử dụng ở những người có hội chứng mạch vành cấp tính (ACS) và các cơn đau tim.[1] Thuốc được tiêm theo hai con đường là tiêm dưới da hoặc vào tĩnh mạch.[1] Ngoài ra còn có thể sử dụng nhờ máy lọc thận.[2]

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm chảy máu, sốt và sưng chân.[1] Chảy máu có thể nghiêm trọng đặc biệt là ở những người đang vừa trải qua chọc dò thắt lưng.[1] Sử dụng trong khi mang thai dường như an toàn cho em bé.[1] Enoxaparin thuộc họ thuốc heparin có trọng lượng phân tử thấp.[1]

Enoxaparin lần đầu tiên được sản xuất vào năm 1981 và được chấp thuận sử dụng vào năm 1993.[3] [1] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Enoxaparin được bán dưới nhiều tên thương mại và có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[1] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 1,90 đến 10,80 USD mỗi ngày.[5] Tại Hoa Kỳ, chi phí bán buôn là khoảng 14,13 USD mỗi ngày kể từ năm 2016.[6] Enoxaparin được làm từ heparin.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i “Enoxaparin Sodium”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ “Clexane Forte Syringes - Summary of Product Characteristics (SPC) - (eMC)”. www.medicines.org.uk. ngày 6 tháng 8 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ a b Network, Northern Neonatal (2008). Neonatal Formulary: Drug Use in Pregnancy and the First Year of Life (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 96. ISBN 9780470750353. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ “Enoxaparin”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ “NADAC as of 2016-12-07 | Data.Medicaid.gov”. Centers for Medicare and Medicaid Services. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.