Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Eight Bit”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n đã xóa Thể loại:8-Bit (hãng phim); đã thêm Thể loại:8bit dùng HotCat |
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:21.6731671 |
||
Dòng 20: | Dòng 20: | ||
|homepage = {{URL|8bit-studio.co.jp}} |
|homepage = {{URL|8bit-studio.co.jp}} |
||
}} |
}} |
||
{{Nihongo|'''8bit'''|株式会社エイトビット|Kabushiki gaisha Eito Bito}} là một [[hãng phim hoạt hình]] [[Nhật Bản]] thành lập vào tháng 9 năm 2008 ở [[Suginami, Tokyo|Suginami]], [[Tokyo]].<ref>{{ |
{{Nihongo|'''8bit'''|株式会社エイトビット|Kabushiki gaisha Eito Bito}} là một [[hãng phim hoạt hình]] [[Nhật Bản]] thành lập vào tháng 9 năm 2008 ở [[Suginami, Tokyo|Suginami]], [[Tokyo]].<ref>{{chú thích web |url= http://8bit-studio.co.jp/company.html|title= Company|accessdate = ngày 30 tháng 6 năm 2014 |work= 8bit-studio.co.jp|language= ja}}</ref> |
||
==Danh sách phim đã sản xuất== |
==Danh sách phim đã sản xuất== |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
|- |
|- |
||
|''[[IS (Infinite Stratos)|IS <Infinite Stratos>]]'' |
|''[[IS (Infinite Stratos)|IS <Infinite Stratos>]]'' |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 8 tháng 1 năm 2012|dmy}}||{{date|ngày 24 tháng 6 năm 2012|dmy}} |
||
|[[Mecha]], [[Harem]] |
|[[Mecha]], [[Harem]] |
||
|12 |
|12 |
||
Dòng 40: | Dòng 40: | ||
|- |
|- |
||
|''[[Aquarion Evol]]'' |
|''[[Aquarion Evol]]'' |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 8 tháng 1 năm 2012|dmy}}||{{date|ngày 24 tháng 6 năm 2012|dmy}} |
||
|Mecha, Lãng mạn, [[Khoa học viễn tưởng]] |
|Mecha, Lãng mạn, [[Khoa học viễn tưởng]] |
||
|26 |
|26 |
||
Dòng 46: | Dòng 46: | ||
|- |
|- |
||
|''[[Busou Shinki (anime)|Busou Shinki]]'' |
|''[[Busou Shinki (anime)|Busou Shinki]]'' |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 4 tháng 10 năm 2012|dmy}}||{{date|ngày 20 tháng 12 năm 2012|dmy}} |
||
|Mecha, [[Hàng động (thể loại)|Hành động]] |
|Mecha, [[Hàng động (thể loại)|Hành động]] |
||
|12 |
|12 |
||
Dòng 52: | Dòng 52: | ||
|- |
|- |
||
|''[[Yama no Susume]]'' |
|''[[Yama no Susume]]'' |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 3 tháng 1 năm 2013|dmy}}||{{date|ngày 21 tháng 3 năm 2013|dmy}} |
||
|[[Đời thường]] |
|[[Đời thường]] |
||
|12<br><small>+OVA<small> |
|12<br><small>+OVA<small> |
||
Dòng 58: | Dòng 58: | ||
|- |
|- |
||
|''[[IS (Infinite Stratos)|Infinite Stratos 2]]'' |
|''[[IS (Infinite Stratos)|Infinite Stratos 2]]'' |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 3 tháng 10 năm 2013|dmy}}||{{date|ngày 19 tháng 12 năm 2013|dmy}} |
||
|Mecha, Harem |
|Mecha, Harem |
||
|12 |
|12 |
||
Dòng 64: | Dòng 64: | ||
|- |
|- |
||
|''[[Walkure Romanze: Shōjo Kishi Monogatari|Walkure Romanze]]'' |
|''[[Walkure Romanze: Shōjo Kishi Monogatari|Walkure Romanze]]'' |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 6 tháng 10 năm 2013|dmy}}||{{date|ngày 22 tháng 12 năm 2013|dmy}} |
||
|Hành động, Lãng mận |
|Hành động, Lãng mận |
||
|12 |
|12 |
||
Dòng 70: | Dòng 70: | ||
|- |
|- |
||
|''[[Tokyo Ravens]]'' |
|''[[Tokyo Ravens]]'' |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 9 tháng 10 năm 2013|dmy}}||{{date|ngày 26 tháng 3 năm 2014|dmy}} |
||
|Hành động, Lãng mạn, [[Siêu nhiên]] |
|Hành động, Lãng mạn, [[Siêu nhiên]] |
||
|24 |
|24 |
||
Dòng 76: | Dòng 76: | ||
|- |
|- |
||
|''[[Yama no Susume|Yama no Susume: Second Season]] |
|''[[Yama no Susume|Yama no Susume: Second Season]] |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 9 tháng 7 năm 2014|dmy}}||{{date|ngày 23 tháng 12 năm 2014|dmy}} |
||
|Đời thường |
|Đời thường |
||
|24 |
|24 |
||
|style="text-align:left;" | Phần tiếp theo của ''Yama no Susume''. |
|style="text-align:left;" | Phần tiếp theo của ''Yama no Susume''. |
||
|- |
|- |
||
|''[[Grisaia no Kajitsu]]''<ref>{{ |
|''[[Grisaia no Kajitsu]]''<ref>{{chú thích web |url= http://www.animenewsnetwork.com/news/2014-06-29/le-fruit-de-la-grisaia-tv-anime-slated-for-fall/.76124|title= Le Fruit de La Grisaia TV Anime Slated for Fall|date = ngày 29 tháng 6 năm 2014 |accessdate = ngày 30 tháng 6 năm 2014 |work= [[Anime News Network]]}}</ref> |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 5 tháng 10 năm 2014|dmy}}||{{date|ngày 28 tháng 12 năm 2014|dmy}} |
||
|[[Drama|Chính kịch]], Lãng mạn |
|[[Drama|Chính kịch]], Lãng mạn |
||
|13 |
|13 |
||
Dòng 88: | Dòng 88: | ||
|- |
|- |
||
|''[[Absolute Duo]]'' |
|''[[Absolute Duo]]'' |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 4 tháng 1 năm 2015|dmy}}||{{date|ngày 22 tháng 3 năm 2015|dmy}} |
||
|Hành động, [[Kỳ ảo]], Lãng mạn |
|Hành động, [[Kỳ ảo]], Lãng mạn |
||
|12 |
|12 |
||
Dòng 94: | Dòng 94: | ||
|- |
|- |
||
|''[[Grisaia no Kajitsu|Grisaia no Rakuen]]'' |
|''[[Grisaia no Kajitsu|Grisaia no Rakuen]]'' |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 19 tháng 4 năm 2015|dmy}}||{{date|ngày 19 tháng 6 năm 2015|dmy}} |
||
|Chính kịch, Lãng mạn |
|Chính kịch, Lãng mạn |
||
|10 |
|10 |
||
|style="text-align:left;" | Phần tiếp theo của ''Grisaia no Kajitsu''. |
|style="text-align:left;" | Phần tiếp theo của ''Grisaia no Kajitsu''. |
||
|- |
|- |
||
|''[[Comet Lucifer]]''<ref>{{chú thích web|title=STAFF & CAST|url=http://comet-lucifer.jp/staff-cast/|publisher=8-Bit|language=ja|accessdate= |
|''[[Comet Lucifer]]''<ref>{{chú thích web|title=STAFF & CAST|url=http://comet-lucifer.jp/staff-cast/|publisher=8-Bit|language=ja|accessdate = ngày 2 tháng 10 năm 2015}}</ref> |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 4 tháng 10 năm 2015|dmy}}||{{date|Chưa thông báo|dmy}} |
||
| Kỳ ảo, Mecha |
| Kỳ ảo, Mecha |
||
| Chưa thông báo |
| Chưa thông báo |
||
Dòng 120: | Dòng 120: | ||
|- |
|- |
||
|''[[Macross Frontier|Macross Frontier the Movie: The False Songstress]]'' |
|''[[Macross Frontier|Macross Frontier the Movie: The False Songstress]]'' |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 27 tháng 6 năm 2009|dmy}} |
||
|Mecha, [[space opera]], Lãng mạn, Khoa học viễn tưởng quân sự |
|Mecha, [[space opera]], Lãng mạn, Khoa học viễn tưởng quân sự |
||
|style="text-align:left;" | Phim chuyển thể của ''Macross Frontier''. |
|style="text-align:left;" | Phim chuyển thể của ''Macross Frontier''. |
||
|- |
|- |
||
|''[[Grisaia no Kajitsu|Grisaia no Meikyū]]'' |
|''[[Grisaia no Kajitsu|Grisaia no Meikyū]]'' |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 12 tháng 4 năm 2015|dmy}} |
||
|Chính kịch, Lãng mạn |
|Chính kịch, Lãng mạn |
||
|style="text-align:left;" | Phần trước của ''Grisaia no Kajitsu''. |
|style="text-align:left;" | Phần trước của ''Grisaia no Kajitsu''. |
||
Dòng 139: | Dòng 139: | ||
|- |
|- |
||
|''[[IS (Infinite Stratos)|IS <Infinite Stratos> Encore: A Sextet Yearning for Love]]'' |
|''[[IS (Infinite Stratos)|IS <Infinite Stratos> Encore: A Sextet Yearning for Love]]'' |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 7 tháng 12 năm 2011|dmy}} |
||
|Mecha, Harem |
|Mecha, Harem |
||
|1 |
|1 |
||
Dòng 145: | Dòng 145: | ||
|- |
|- |
||
|''[[IS (Infinite Stratos)|Infinite Stratos 2: Long Vacation Edition]]'' |
|''[[IS (Infinite Stratos)|Infinite Stratos 2: Long Vacation Edition]]'' |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 30 tháng 10 năm 2013|dmy}} |
||
|Mecha, Harem |
|Mecha, Harem |
||
|1 |
|1 |
||
Dòng 151: | Dòng 151: | ||
|- |
|- |
||
|''[[IS (Infinite Stratos)|Infinite Stratos 2: World Purge-hen]]'' |
|''[[IS (Infinite Stratos)|Infinite Stratos 2: World Purge-hen]]'' |
||
|{{date| |
|{{date|ngày 26 tháng 11 năm 2014|dmy}} |
||
|Mecha, Harem |
|Mecha, Harem |
||
|1 |
|1 |
||
Dòng 158: | Dòng 158: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{ |
{{tham khảo}} |
||
==Liên kết ngoài== |
==Liên kết ngoài== |
||
Dòng 167: | Dòng 167: | ||
{{sơ khai anime}} |
{{sơ khai anime}} |
||
[[ |
[[Thể loại:8bit| ]] |
||
[[ |
[[Thể loại:Công ty thành lập năm 2008]] |
||
[[ |
[[Thể loại:Thành lập 2008]] |
||
[[ |
[[Thể loại:Công ty Anime]] |
||
[[Thể loại:Công ty Nhật Bản]] |
[[Thể loại:Công ty Nhật Bản]] |
Phiên bản lúc 06:28, ngày 6 tháng 10 năm 2015
Tập tin:8-Bit logo.gif Biểu trưng của 8bit | |
Loại hình | Kabushiki gaisha |
---|---|
Ngành nghề | Công nghiệp anime |
Tình trạng | Đang hoạt động |
Thành lập | Tháng 9 năm 2008 |
Trụ sở chính | Suginami, Tokyo, Nhật Bản |
Thành viên chủ chốt | Kasai Tsutomu (CEO) |
Sản phẩm | Anime truyền hình, OVA |
Website | 8bit-studio |
8bit (株式会社エイトビット Kabushiki gaisha Eito Bito) là một hãng phim hoạt hình Nhật Bản thành lập vào tháng 9 năm 2008 ở Suginami, Tokyo.[1]
Danh sách phim đã sản xuất
Anime truyền hình
Nhan đề | Ngày khởi chiếu | Ngày kết thúc | Thể loại | Số tập | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
IS <Infinite Stratos> | ngày 8 tháng 1 năm 2012 | ngày 24 tháng 6 năm 2012 | Mecha, Harem | 12 | Chuyển thể từ loạt light novel của Yumizuru Izuru. |
Aquarion Evol | ngày 8 tháng 1 năm 2012 | ngày 24 tháng 6 năm 2012 | Mecha, Lãng mạn, Khoa học viễn tưởng | 26 | Phần tiếp theo của Sousei no Aquarion. Đồng sản xuất với Satelight. |
Busou Shinki | ngày 4 tháng 10 năm 2012 | ngày 20 tháng 12 năm 2012 | Mecha, Hành động | 12 | Dựa trên dòng đồ chơi hình nhân nữ chiến binh mặc giáp Busou Shinki sản xuất bởi Konami Digital Entertainment. |
Yama no Susume | ngày 3 tháng 1 năm 2013 | ngày 21 tháng 3 năm 2013 | Đời thường | 12 +OVA |
Chuyển thể từ loạt manga của Shiro. |
Infinite Stratos 2 | ngày 3 tháng 10 năm 2013 | ngày 19 tháng 12 năm 2013 | Mecha, Harem | 12 | Phần 2 của Infinite Stratos. |
Walkure Romanze | ngày 6 tháng 10 năm 2013 | ngày 22 tháng 12 năm 2013 | Hành động, Lãng mận | 12 | Chuyển thể từ visual novel người lớn do hãng game Ricotta phát triển. |
Tokyo Ravens | ngày 9 tháng 10 năm 2013 | ngày 26 tháng 3 năm 2014 | Hành động, Lãng mạn, Siêu nhiên | 24 | Chuyển thể từ loạt light novel của Azano Kōhei. |
Yama no Susume: Second Season | ngày 9 tháng 7 năm 2014 | ngày 23 tháng 12 năm 2014 | Đời thường | 24 | Phần tiếp theo của Yama no Susume. |
Grisaia no Kajitsu[2] | ngày 5 tháng 10 năm 2014 | ngày 28 tháng 12 năm 2014 | Chính kịch, Lãng mạn | 13 | Chuyển thể từ visual novel người lớn do hãng game Front Wing phát triển. |
Absolute Duo | ngày 4 tháng 1 năm 2015 | ngày 22 tháng 3 năm 2015 | Hành động, Kỳ ảo, Lãng mạn | 12 | Chuyển thể từ loạt light novel của Hiiragiboshi Takumi. |
Grisaia no Rakuen | ngày 19 tháng 4 năm 2015 | ngày 19 tháng 6 năm 2015 | Chính kịch, Lãng mạn | 10 | Phần tiếp theo của Grisaia no Kajitsu. |
Comet Lucifer[3] | ngày 4 tháng 10 năm 2015 | Chưa thông báo | Kỳ ảo, Mecha | Chưa thông báo | Tác phẩm gốc |
Rewrite | Chưa thông báo | Chưa thông báo | Chính kịch, Hành động, Siêu nhiên, Lãng mạn | Chưa thông báo | Chuyển thể từ visual novel do hãng Key phát triển. |
Phim anime
Nhan đề | Ngày công chiếu | Thể loại | Ghi chú |
---|---|---|---|
Macross Frontier the Movie: The False Songstress | ngày 27 tháng 6 năm 2009 | Mecha, space opera, Lãng mạn, Khoa học viễn tưởng quân sự | Phim chuyển thể của Macross Frontier. |
Grisaia no Meikyū | ngày 12 tháng 4 năm 2015 | Chính kịch, Lãng mạn | Phần trước của Grisaia no Kajitsu. |
OVA
Nhan đề | Ngày phát hành | Thể loại | Số tập | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
IS <Infinite Stratos> Encore: A Sextet Yearning for Love | ngày 7 tháng 12 năm 2011 | Mecha, Harem | 1 | Phần tiếp theo của IS <Infinite Stratos>. |
Infinite Stratos 2: Long Vacation Edition | ngày 30 tháng 10 năm 2013 | Mecha, Harem | 1 | Một phiên bản mở rộng của tập đầu tiên trong phần 2. |
Infinite Stratos 2: World Purge-hen | ngày 26 tháng 11 năm 2014 | Mecha, Harem | 1 |
Tham khảo
- ^ “Company”. 8bit-studio.co.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Le Fruit de La Grisaia TV Anime Slated for Fall”. Anime News Network. ngày 29 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
- ^ “STAFF & CAST” (bằng tiếng Nhật). 8-Bit. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.
Liên kết ngoài
- Website chính thức (tiếng Nhật)
- 8-Bit tại từ điển bách khoa của Anime News Network