Khác biệt giữa bản sửa đổi của “19 (ban nhạc)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Lùi lại thủ công Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5
 
(Không hiển thị 5 phiên bản của 3 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{dnb|date=tháng 11/2021}}
{{unreferenced|date=tháng 4 2021}}
{{unreferenced|date=tháng 4 2021}}
'''19''' là một bộ đôi nhạc pop/dân ca Nhật Bản. Các thành viên của ban nhạc là [[Kenji Okahira]] và [[Keigo Iwase]]. Nhóm tan rã vào tháng 3 năm 2002. Kenji hiện là thành viên của nhóm nhạc [[3B LAB.☆|3B LAB. ☆]].
'''19''' là một bộ đôi nhạc pop/dân ca Nhật Bản. Các thành viên của ban nhạc là [[Kenji Okahira]] và [[Keigo Iwase]]. Nhóm tan rã vào tháng 3 năm 2002. Kenji hiện là thành viên của nhóm nhạc [[3B LAB.☆|3B LAB. ☆]].
Dòng 44: Dòng 43:
== Liên kết ngoài ==
== Liên kết ngoài ==


* [http://www.motherld.com/19/ 19 BOX] - Trang web chính thức
* [http://www.motherld.com/19/ 19 BOX] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20040922035711/http://www.motherld.com/19/ |date=2004-09-22 }} - Trang web chính thức


{{Authority control}}
{{Authority control}}


[[Thể loại:Nhóm nhạc pop Nhật Bản]]
[[Thể loại:Nhóm nhạc pop Nhật Bản]]
[[Thể loại:Khởi đầu năm 1998 ở Nhật Bản]]
[[Thể loại:Bộ đôi âm nhạc Nhật Bản]]
[[Thể loại:Bộ đôi âm nhạc Nhật Bản]]

Bản mới nhất lúc 19:05, ngày 14 tháng 7 năm 2023

19 là một bộ đôi nhạc pop/dân ca Nhật Bản. Các thành viên của ban nhạc là Kenji OkahiraKeigo Iwase. Nhóm tan rã vào tháng 3 năm 2002. Kenji hiện là thành viên của nhóm nhạc 3B LAB. ☆.

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

  • 'Ano Ao wo Koete' (21 tháng 11 năm 1998)
  • 'Ano Kamihikoki Kumori-zora Watte' (20 tháng 3 năm 1999)
  • 'Subete he ' (21 tháng 10 năm 1999)
  • 'Hate no nai Michi' (21 tháng 4 năm 2000)
  • 'Sui Riku Sora, Mugendai' (5 tháng 6 năm 2000)
  • 'Haikei Roman' (29 tháng 11 năm 2000)
  • 'Ashiato' (25 tháng 4 năm 2001)
  • 'Taisetsuna Hito' (22 tháng 8 năm 2001)
  • 'Tanpopo' (21 tháng 3 năm 2002)

Album[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ongaku (23 tháng 7 năm 1999)
  • Mugendai (26 tháng 7 năm 2000)
  • up to you (27 tháng 9 năm 2001)
  • 19 BEST Haru (27 tháng 4 năm 2002)
  • 19 BEST Ao (27 tháng 4 năm 2002)
  • 19 BEST LIVE Audio use only (24 tháng 7 năm 2002)

Video[sửa | sửa mã nguồn]

  • Seireki Zenshin 2000nen "Daibakusin Eizo!" (23 tháng 3 năm 2000)
  • 19 LAST LIVE TV use only (24 tháng 7 năm 2002)
  • 19 VIDEO CLIPS 1>9 (21 tháng 8 năm 2002)

DVD[sửa | sửa mã nguồn]

  • Seireki Zenshin 2000nen "Daibakushin Eizo!" (6 tháng 12 năm 2000)
  • 19 LAST LIVE TV use only (24 tháng 7 năm 2002)
  • 19 VIDEO CLIPS 1>9 (21 tháng 8 năm 2002)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]