Circus (album của Britney Spears)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Circus (Britney Spears album))
Circus
Bìa bản tiêu chuẩn[a]
Album phòng thu của Britney Spears
Phát hành28 tháng 11 năm 2008 (2008-11-28)
Thu âm
  • 8 tháng 11, 2006[b] – Tháng 9, 2008
Phòng thu
Thể loại
Thời lượng46:15
Hãng đĩaJive
Sản xuất
Thứ tự album của Britney Spears
Blackout
(2007)
Circus
(2008)
The Singles Collection
(2009)
Đĩa đơn từ Circus
  1. "Womanizer"
    Phát hành: 26 tháng 9, 2008
  2. "Circus"
    Phát hành: 2 tháng 12, 2008
  3. "If U Seek Amy"
    Phát hành: 10 tháng 3, 2009
  4. "Radar"
    Phát hành: 22 tháng 6, 2009

Circus là album phòng thu thứ sáu của ca sĩ người Mỹ Britney Spears, phát hành ngày 28 tháng 11 năm 2008 bởi Jive Records. Khác với phong cách âm nhạc mang hơi hướng "đen tối và thành thị hơn" trong album thứ năm Blackout (2007), Spears muốn thực hiện dự án tiếp theo của mình sẽ "tuơi sáng hơn một chút". Cô thu âm phần lớn album từ tháng 3 đến tháng 9 năm 2008, sau khi bị đặt dưới quyền bảo hộ không đồng thuận vào đầu năm đó, là kết quả từ những biến cố trong đời sống cá nhân của nữ ca sĩ được truyền thông rộng rãi vào năm 2007. Dưới cương vị điều hành sản xuất, Larry RudolphTeresa LaBarbera Whites tiếp cận với những cộng tác viên trước đây của Spears như Max Martin, Bloodshy & Avant, Guy SigsworthDanja, cũng như nhiều nhà sản xuất mới, bao gồm Dr. Luke, Benny BlancoClaude Kelly. Circus là một bản thu âm popdance kết hợp với một vài âm hưởng của electropop, trong đó nội dung lời bài hát đề cập đến sự nổi tiếng, phản bội và mê đắm.

Được nhìn nhận như đĩa hát đánh dấu sự trở lại của Spears, Circus đa phần tiếp nhận những ý kiến tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao khâu sản xuất nhưng cũng vấp phải nhiều quan điểm trái chiều về nội dung lời bài hát và giọng hát của Spears. Tuy nhiên, album là một thành công thương mại lớn trên toàn cầu, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Hy Lạp, Nga và Thụy Sĩ, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường khác, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Áo, Đan Mạch, Pháp, Ireland, Nhật Bản và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, Circus ra mắt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 505,000 bản, trở thành album quán quân thứ năm của Spears và giúp cô lập kỷ lục là nghệ sĩ trẻ nhất đạt được thành tích trên. Album sau đó được chứng nhận ba đĩa Bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA), công nhận ba triệu đơn vị album tương đương đã được tiêu thụ tại đây. Tính đến tháng 9 năm 2009, Circus đã bán được hơn bốn triệu bản trên toàn thế giới.[3]

Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ Circus, trong đó đĩa đơn đầu tiên "Womanizer" đứng đầu các bảng xếp hạng ở nhiều quốc gia, và là đĩa đơn có bước nhảy vọt lớn nhất lên vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 lúc bấy giờ. Đĩa đơn thứ hai "Circus" ra mắt và đạt vị trí thứ ba tại Hoa Kỳ, đồng thời trở thành đĩa đơn bán chạy thứ 10 trên toàn cầu trong năm 2009. Hai video ca nhạc cho "Womanizer" và "Circus" cũng nhận được bảy đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2009, và chiến thắng một giải. Những đĩa đơn còn lại "If U Seek Amy" và "Radar" lần lượt đạt vị trí thứ 19 và 88 trên Billboard Hot 100. Để quảng bá album, Spears bắt tay thực hiện chuyến lưu diễn thế giới The Circus Starring Britney Spears (2009) với 97 đêm diễn đi qua Châu Âu, Bắc Mỹ và Châu Đại Dương, đã trở thành chuyến lưu diễn có doanh thu cao nhất trong sự nghiệp của Spears. Tại giải Grammy lần thứ 52, "Womanizer" nhận được một đề cử cho Thu âm nhạc dance xuất sắc nhất.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Circus – Bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Womanizer"K. Briscoe/The Outsyders3:43
2."Circus"3:12
3."Out from Under"Guy Sigsworth3:54
4."Kill the Lights"3:59
5."Shattered Glass"
  • Gottwald
  • Kelly
  • Levin
  • Dr. Luke
  • Blanco
  • Kelly[a]
2:53
6."If U Seek Amy"Martin3:37
7."Unusual You"Bloodshy & Avant4:23
8."Blur"
Danja3:09
9."Mmm Papi"3:22
10."Mannequin"
  • Mason, Jr.
  • Rob Knox
4:06
11."Lace and Leather"
  • Dr. Luke
  • Blanco[b]
2:48
12."My Baby"
  • Spears
  • Sigsworth
Sigsworth3:20
13."Radar" (track bổ sung)
3:49
Tổng thời lượng:46:15
Circus – Bản trên Musicload tại Đức và bản Nhạc số tại Mexico (track bổ sung)[4] [5]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
14."Rock Boy"
  • Hills
  • Araica
  • Tina Parol-Gemza
  • Michael Shimshack
Danja3:21
Tổng thời lượng:49:36
Circus – Bản tại Nhật và Vương quốc Anh (track bổ sung)[6][7]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
14."Amnesia"
Garibay3:57
Tổng thời lượng:50:12
Circus – Bản cao cấp (track bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
14."Rock Me In"
  • Kurstin
  • Morier[a]
3:17
15."Phonography"
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Jonback
  • Muhammad
  • Nelson
  • Lewis
  • Smith
  • Bloodshy & Avant
  • The Clutch
3:35
Tổng thời lượng:53:07
Circus – Bản đặt trước trên iTunes Store tại Mỹ và bản cao cấp trên Amazon MP3 tại Pháp (track bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
16."Trouble"
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Jonback
  • Muhammad
  • Nelson
  • Lewis
  • Smith
  • Bloodshy & Avant
  • The Clutch
3:34
Tổng thời lượng:56:41
Circus – Bản cao cấp trên iTunes Store tại châu Âu (track bổ sung)[8][9]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
16."Quicksand"
Garibay4:05
Tổng thời lượng:57:12
Circus – Bản Nhạc số ưu đãi trên Britney.com (track bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
14."Phonography"
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Jonback
  • Muhammad
  • Nelson
  • Lewis
  • Smith
  • Bloodshy & Avant
  • The Clutch
3:35
15."Amnesia"
  • Garibay
  • Livingston
Garibay3:57
16."Womanizer" (Kaskade Radio Edit #2)
  • Briscoe
  • Akinyemi
K. Briscoe/The Outsyders3:13
17."Womanizer" (Junior's Superstar Mix)
  • Briscoe
  • Akinyemi
K. Briscoe/The Outsyders7:30
Tổng thời lượng:65:30
Circus – Bản cao cấp (DVD kèm theo)
STTNhan đềThời lượng
1."Quá trình thực hiện Album"9:34
2."Womanizer" (director's cut) (video ca nhạc)3:54
3."Bộ sưu tập ảnh" 

Ghi chú

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Argentina (CAPIF)[74] Vàng 20.000^
Úc (ARIA)[76] 2× Bạch kim 140.000^
Bỉ (BEA)[77] Vàng 15.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[79] Vàng 30,000[78]
Canada (Music Canada)[80] 4× Bạch kim 320.000double-dagger
Pháp (SNEP)[82] Vàng 200,000[81]
GCC (IFPI Trung Đông)[83] Vàng 3.000*
Đức (BVMI)[84] Vàng 150.000^
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[85] Vàng 7.500^
Hungary (Mahasz)[86] Vàng 3.000^
Ireland (IRMA)[87] Bạch kim 15.000^
Ý (FIMI)[89] 40,000[88]
Nhật Bản (RIAJ)[91] Vàng 150,000[90]
México (AMPROFON)[32] Vàng 40.000^
New Zealand (RMNZ)[92] Bạch kim 15.000^
Ba Lan (ZPAV)[93] Vàng 10.000*
Nga (NFPF)[94] 2× Bạch kim 40.000*
Thụy Sĩ (IFPI)[95] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[96] Bạch kim 300.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[97] 3× Bạch kim 3.000.000double-dagger
Tổng hợp
Toàn cầu 4,000,000[3][90]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày Định dạng Phiên bản Hãng đĩa Ct
Đan Mạch 28 tháng 11, 2008 CD Tiêu chuẩn Sony [98]
Pháp
  • Tiêu chuẩn
  • cao cấp
Jive [99][100]
Đức Sony [101][102][103]
Úc 29 tháng 11, 2008
  • CD
  • CD+DVD
[104][105]
Ba Lan 1 tháng 12, 2008 CD Tiêu chuẩn [106]
Vương quốc Anh
  • CD
  • CD+DVD
  • tải nhạc số
  • Tiêu chuẩn
  • cao cấp
RCA [107][108]
Hoa Kỳ 2 tháng 12, 2008 Jive [109][110][111]
Nhật Bản 3 tháng 12, 2008
  • CD
  • tải nhạc số
Tiêu chuẩn BMG Japan [112][113]
25 tháng 3, 2009 CD+DVD Cao cấp [114]
Hoa Kỳ 28 tháng 11, 2019 Đĩa than (Độc quyền tại Urban Outfitters) Tiêu chuẩn Legacy [115]
7 tháng 1, 2021 Cassette (Độc quyền tại Urban Outfitters) [116]
31 tháng 3, 2023 Đĩa than (Đen) [117]
Úc 28 tháng 4, 2023 Đĩa than (Đỏ Opaque) Sony [118]
Đức [119]
Ba Lan [120]
Vương quốc Anh [121]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bìa bản cao cấp có khung màu đỏ và xanh theo chiều ngược.[1]
  2. ^ "Radar" ban đầu xuất hiện trong album phòng thu thứ năm của Spears Blackout (2007), nghĩa là bài hát được thu âm trước phần còn lại của Circus, được thu âm vào ngày 8 tháng 11 năm 2006 tại Sony Music Studios ở Thành phố New York.[2]
  3. ^ Bài 1
  4. ^ a b Bài 13
  5. ^ Bài 2, 4 và 5
  6. ^ Bài 2, 3, 5–7, 9 và 11
  7. ^ a b Bài 6
  8. ^ Bài 9
  9. ^ Bài 10
  10. ^ Bài 1, 2, 8 và 12
  11. ^ Bài 12

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Spears, Britney (2008). Circus (deluxe edition) (CD+DVD). Jive Records.
  2. ^ “The Clutch Talks How To Write a Hit Song”. AllHipHop. 22 tháng 4 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.
  3. ^ a b “Britney Spears vendió un millón de copias de "Blackout". Voice of America. 30 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2013.
  4. ^ “Musicload - Album - Circus”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ “iTunes – Música – Circus de Britney Spears”. iTunes Store (MX). Apple Inc. 28 tháng 11 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2013.
  6. ^ “Japan CD Britney Spears Circus”. eBay.
  7. ^ “Circus”. store.britneyspears.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
  8. ^ “iTunes – Music – Circus (Deluxe Version) by Britney Spears”. iTunes Store (IE). Apple Inc. 28 tháng 11 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  9. ^ “Circus (Deluxe Version) by Britney Spears - Download Circus (Deluxe Version) on iTunes”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2009.
  10. ^ “CAPIF – Representando a la Industria Argentina de la Música”. Adminlic.capif.org.ar. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  11. ^ "Australiancharts.com – Britney Spears – Circus" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập November 28, 2013.
  12. ^ "Austriancharts.at – Britney Spears – Circus" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập November 28, 2013.
  13. ^ "Ultratop.be – Britney Spears – Circus" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập November 28, 2013.
  14. ^ "Ultratop.be – Britney Spears – Circus" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập November 28, 2013.
  15. ^ "Britney Spears Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập November 28, 2013.
  16. ^ "Top Stranih [Top Foreign]" (bằng tiếng Croatia). Top Foreign Albums. Hrvatska diskografska udruga. Truy cập November 28, 2013.
  17. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 200850 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập December 22, 2016.
  18. ^ "Danishcharts.dk – Britney Spears – Circus" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập November 28, 2013.
  19. ^ "Dutchcharts.nl – Britney Spears – Circus" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập November 28, 2013.
  20. ^ Sexton, Paul (11 tháng 12 năm 2008). “Britney Scores Euro Chart Double”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  21. ^ "Britney Spears: Circus" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập November 28, 2013.
  22. ^ "Lescharts.com – Britney Spears – Circus" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập November 28, 2013.
  23. ^ "Offiziellecharts.de – Britney Spears – Circus" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập December 22, 2016.
  24. ^ “Top 50 Ελληνικών και Ξένων Αλμπουμ – Εβδομάδα 6/2009” [Top 50 Greek and Foreign Albums – Week 6/2009] (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2009.
  25. ^ “Top 50 Ξένων Αλμπουμ – Εβδομάδα 10/2009” [Top 50 Foreign Albums – Week 10/2009] (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2009.
  26. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2009. 3. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập December 22, 2016.
  27. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 49, 2008". Chart-Track. IRMA. Truy cập December 22, 2016.
  28. ^ "Italiancharts.com – Britney Spears – Circus" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập November 28, 2013.
  29. ^ サーカス | ブリトニー・スピアーズ [Circus | Britney Spears] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  30. ^ “Britney Spears – Blackout”. mexicancharts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  31. ^ “A Britney Spears ¡Mexicanos le dan Oro!”. Tabasco Hoy. 10 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2013.
  32. ^ a b “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Britney Spears ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Circus ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  33. ^ "Charts.nz – Britney Spears – Circus" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập November 28, 2013.
  34. ^ "Norwegiancharts.com – Britney Spears – Circus" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập November 28, 2013.
  35. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập December 22, 2016.
  36. ^ "Portuguesecharts.com – Britney Spears – Circus" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập November 28, 2013.
  37. ^ Россия Top 25: Андрей Бандера – Не любить невозможно (неделя 07–2009) (bằng tiếng Nga). 2M. 18 tháng 2 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  38. ^ 7, 2008/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập December 22, 2016.
  39. ^ “Slovenian Album Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
  40. ^ "Spanishcharts.com – Britney Spears – Circus" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập November 28, 2013.
  41. ^ "Swedishcharts.com – Britney Spears – Circus" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập November 28, 2013.
  42. ^ "Swisscharts.com – Britney Spears – Circus" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập November 28, 2013.
  43. ^ “Ranking de Artistas Internacionales”. Cámara Uruguaya de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2020.
  44. ^ "Britney Spears | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập November 28, 2013.
  45. ^ "Britney Spears Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập November 28, 2013.
  46. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2008”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2009.
  47. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Dance Albums 2008”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  48. ^ “Rapports Annuels 2008 – Albums”. Ultratop (bằng tiếng Pháp). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  49. ^ “Album 2008 Top-100”. Hitlisten.NU (bằng tiếng Đan Mạch). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
  50. ^ “Classement Albums – année 2008”. Syndicat National de l'Édition Phonographique (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  51. ^ “Annual Charts – Year 2008: Top 50 Ξένων Αλμπουμ” [Annual Charts – Year 2008: Top 50 Foreign Albums]. IFPI Greece (bằng tiếng Hy Lạp). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2013.
  52. ^ “Le cifre degli album più venduti nel 2008”. Musica e Dischi. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  53. ^ “Los Más Vendidos 2008” (PDF). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2010.
  54. ^ “Los Más Vendidos 2008 (Ingles)” (PDF). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2010.
  55. ^ CD Кириллика Top 10: (2008) (bằng tiếng Nga). 2M. 18 tháng 12 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2023.
  56. ^ “Årslista Album – År 2008”. Sverigetopplistan (bằng tiếng Thụy Điển). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  57. ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2008”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  58. ^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2008” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2011.
  59. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2009”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2010.
  60. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Dance Albums 2009”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  61. ^ “Jahreshitparade Alben 2009”. austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  62. ^ “Jaaroverzichten 2009 – Albums”. Ultratop (bằng tiếng Hà Lan). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010.
  63. ^ “Rapports Annuels 2009 – Albums”. Ultratop (bằng tiếng Pháp). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010.
  64. ^ “Canadian Albums – Year-End 2009”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
  65. ^ “Album 2009 Top-100”. Hitlisten.NU (bằng tiếng Đan Mạch). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2011.
  66. ^ “Year End Charts – European Top 100 Albums”. Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  67. ^ “Classement Albums – année 2009”. Syndicat National de l'Édition Phonographique (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  68. ^ オリコン年間 CDアルバムランキング 2009年度 [Oricon Annual CD Album Ranking 2009]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  69. ^ “Los Más Vendidos 2009” (PDF). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2010.
  70. ^ “Los Más Vendidos 2009 (Ingles)” (PDF). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2010.
  71. ^ “Swiss Year-End Charts 2009”. Swiss Charts. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  72. ^ “UK Year-End Charts 2009” (PDF). UKChartsPlus. tr. 7. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.
  73. ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2009”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  74. ^ “Chứng nhận album Argentina – Britney Spears – Circus” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2015.
  75. ^ “Circus Oro Argentina”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2009.
  76. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2009 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
  77. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
  78. ^ "Circus" de Britney Spears já vendeu mais de 1 milhão nos E.U.A”. portalpopline.com.br. 31 tháng 1 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2015.
  79. ^ “Chứng nhận album Brasil – Britney Spears – Circus” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2015.
  80. ^ “Chứng nhận album Canada – Britney Spears – Circus” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2023.
  81. ^ “La seule et unique @britneyspears fête ses 37 ans aujourd'hui. Retour sur 5 de ses plus grands tubes”. CStar. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2020.
  82. ^ “Chứng nhận album Pháp – Britney Spears – Circus” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2013.
  83. ^ “Chứng nhận IFPI Trung Đông – 2009” (bằng tiếng Anh). IFPI Trung Đông. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
  84. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Britney Spears; 'Circus')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
  85. ^ “Ελληνικό Chart – Top 50 Ξένων Aλμπουμ” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Hy Lạp. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
  86. ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2009” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
  87. ^ “The Irish Charts - 2008 Certification Awards - Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  88. ^ “Le cifre degli album più venduti nel 2008” (bằng tiếng Ý). Musica e Dischi. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019.
  89. ^ “Chứng nhận album Ý – Britney Spears – Circus” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Circus" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  90. ^ a b “ブリトニー・スピアーズ デビュー10周年記念、全ヒット・シングルを完全網羅する 最強ベスト盤11月25日に全世界同時緊急発売が決定! Japan” (bằng tiếng Nhật). 24 tháng 9 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
  91. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – ブリトニー・スピアーズ – サーカス” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2009年1月 ở menu thả xuống
  92. ^ “Latest Gold / Platinum Albums” (bằng tiếng Anh). Radioscope. ngày 17 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
  93. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2009 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan.
  94. ^ “Chứng nhận album Nga – Britney Spears – Circus” (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2022.
  95. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Circus')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
  96. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Britney Spears – The Circus” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
  97. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Britney Spears – Circus” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2023.
  98. ^ “Britney Spears • Circus (CD) (2008)”. iMusic (bằng tiếng Đan Mạch). 28 tháng 11 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  99. ^ “Circus – Britney Spears – CD album” (bằng tiếng Pháp). France: Fnac. 28 tháng 11 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  100. ^ “Circus – Inclus DVD bonus – Britney Spears – CD album” (bằng tiếng Pháp). France: Fnac. 28 tháng 11 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  101. ^ “Circus – Britney Spears: Amazon.de: Musik”. Amazon.de. 28 tháng 11 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  102. ^ “Circus – Deluxe Edition mit Bonus-DVD — incl. Poster – Britney Spears: Amazon.de: Musik”. Amazon Germany. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2017.
  103. ^ “Circus von Britney Spears in iTunes” (bằng tiếng Đức). iTunes Store (DE). Apple Inc. 28 tháng 11 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  104. ^ “Circus”. Australia: Amazon Music. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  105. ^ “Circus”. Australia: Amazon Music. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  106. ^ “Circus – Spears Britney” (bằng tiếng Ba Lan). Poland: Empik. 1 tháng 12 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  107. ^ “Circus by Britney Spears on iTunes”. iTunes Store (GB). Apple Inc. 28 tháng 11 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  108. ^ “Circus: Britney Spears: Amazon.co.uk: MP3 Downloads”. Amazon.co.uk. 28 tháng 11 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  109. ^ “Amazon.com: Circus (Deluxe Version): Britney Spears: MP3 Downloads”. Amazon Music. 2 tháng 12 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  110. ^ “Britney Spears – Circus – Amazon.com Music”. Amazon Music. 2 tháng 12 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  111. ^ “Circus by Britney Spears on iTunes”. iTunes Store (US). Apple Inc. 28 tháng 11 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  112. ^ “Circus : Britney Spears”. HMV. 3 tháng 12 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  113. ^ “ブリトニー・スピアーズ「Circus」を iTunes で” (bằng tiếng Nhật). iTunes Store (JP). Apple Inc. 28 tháng 11 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  114. ^ サーカス-デラックス・エディション (CD+DVD, Deluxe Edition, Limited Edition). Amazon.com (JP).
  115. ^ Urban Outfitters [@UrbanOutfitters] (5 tháng 11 năm 2019). “it's here! Circus by @britneyspears is now available on 5k units of clear vinyl with gold and white swirl! bddy.me/2NJ6t1i pic.twitter.com/Xr8Ho4PgRn” (Tweet) (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019 – qua Twitter.
  116. ^ Britney Spears - Circus (bằng tiếng Anh), lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 2 năm 2023, truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023
  117. ^ “Britney Spears - Circus [LP] | RECORD STORE DAY”. recordstoreday.com. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023.
  118. ^ “Circus (Red Vinyl)”. JB Hi-Fi (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023.
  119. ^ “Britney Spears: Circus (Opaque Red Vinyl) (LP) – jpc”. www.jpc.de (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023.
  120. ^ Spears, Britney (28 tháng 4 năm 2023). “Circus - Spears Britney | Muzyka Sklep EMPIK.COM”. empik.com (bằng tiếng Ba Lan). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2023.
  121. ^ “Britney Spears Circus Vinyl LP Red Colour Due Out 28/04/23”. Assai Records (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023.

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]