Giải bóng đá vô địch quốc gia Fiji
(Đổi hướng từ Giải vô địch bóng đá Fiji)
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Mùa giải hiện tại: 2016 | |
Quốc gia | Fiji |
---|---|
Liên đoàn | OFC (Châu Đại Dương) |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | Fiji Super Premier Division |
Cúp quốc tế | OFC Champions League |
Đội vô địch hiện tại | Ba FC (2016) |
Vô địch nhiều nhất | Ba FC (20) |
Fiji Premier League là hạng đấu cao nhất của Hiệp hội bóng đá Fiji tại Fiji.
Đội bóng hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội vô địch trước đây[sửa | sửa mã nguồn]
National Club Championship[sửa | sửa mã nguồn]
- 1986: Tanoa SC (Nadi)
- 1987–88: Không rõ
- 1989: Combine Stars SC (Suva) 1–0 Vunika (Labasa)
- 1990: Không rõ
- 1991: Ba FSC
- 1992: Greenstars 1–0 Ba FSC
- 1993: Lautoka General
- 1994–95: Không rõ
- 1996: Ba FSC
- 1997: Ba FSC
- 1998: Raymonds (Rewa) 1–1 Fiji Sugar Corporation (Raymonds thắng trong loạt sút luân lưu)
- 1999: Kiwi Sports (Labasa) 2–0 KK Nadi Blues
- 2000: Foodtown Warriors (Lautoka) 1–0 Nadi Eagles
- 2001–03: Không tổ chức
- 2003–04: Không rõ
- 2005: General Machinery (Lautoka) 1–0 Malolo (Nadi)
- 2006: General Machinery (Lautoka) 1–1 United (Rewa) (hiệp phụ, 4–1 luân lưu)
- 2007–08: Kriz Signs Uciwai (Nadi) 2–1 United (Rewa)
- 2008: Southern Forest (Navua) 3–0 General Machinery
- 2009: Southern Forest (Navua) 1–0 4R Electric (Ba)
- 2010: 4R Electric (Ba) 1–0 Kings United (Ba)
League Championship (cho các Quận)[sửa | sửa mã nguồn]
- 1977: Ba FC
- 1978: Nadi FC
- 1979: Ba FC
- 1980: Nadi FC
- 1981: Nadi FC
- 1982: Nadi FC
- 1983: Nadi FC
- 1984: Lautoka FC
- 1985: Nadi FC
- 1986: Ba FC
- 1987: Ba FC
- 1988: Lautoka FC
- 1989: Nadroga F.C.
- 1990: Nadroga F.C.
- 1991: Labasa FC
- 1992: Ba FC
- 1993: Nadroga F.C.
- 1994: Ba FC
- 1995: Ba FC
- 1996: Suva FC
- 1997: Suva FC
- 1998: Nadi FC
- 1999: Ba FC
- 2000: Nadi FC
- 2001: Ba FC
- 2002: Ba FC
- 2003: Ba FC
- 2004: Ba FC
- 2005: Ba FC
- 2006: Ba FC
- 2007: Labasa FC
- 2008: Ba FC
- 2009: Lautoka FC
- 2010: Ba FC[1]
- 2011: Ba FC
- 2012: Ba FC
- 2013: Ba FC
- 2014: Suva FC
- 2015: Nadi FC
- 2016: Ba FC
- 2017: Lautoka FC
- 2018: Lautoka FC
Club Franchise League[sửa | sửa mã nguồn]
- 2005: 4R Electric Ltd (Ba)
- 2006: Nokia Eagles (Nadi)
Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải | Cầu thủ | Đội bóng | Số bàn thắng |
2001 | Lorima Batirerega | Ba FC | 57 |
2003 | Keni Doidoi | Ba FC | 38 |
2006 | Josaia Bukalidi Jr | Ba FC | 43 |
2007 | Maciu Dunadamu | Labasa FC | 17 |
2008 | Roy Krishna | Labasa FC | 31 |
2009 | Keni Doidoi | Lautoka FC | 12 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Ba FC vô địch và đứng nhất bảng, nhưng đội bóng xếp thứ hai Lautoka FC giành được danh hiệu vào ngày 11 tháng 3 năm 2011, sau khi có phản đối về trận đấu của họ ngày 8 tháng 5 năm 2010 với Rewa (kết quả 1–1) có sự dàn xếp. [1] Nhưng quyết định bị bác bỏ vào tháng 7 năm 2011, và Ba được tuyên bố là đội vô địch. [2] Lưu trữ 2012-09-13 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Fiji – List of Champions, RSSSF.com