Đội tuyển bóng đá quốc gia Canada

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Canada
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhThe Canucks (Người Canada gốc Pháp)
Lá phong,
Les Rouges (Màu đỏ)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Canada
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc, Trung Mỹ, Caribê)
Huấn luyện viên trưởngJohn Herdman
Đội trưởngAtiba Hutchinson
Thi đấu nhiều nhấtAtiba Hutchinson (94)
Ghi bàn nhiều nhấtCyle Larin (24)
Sân nhàBMO Field
BC Place
Mã FIFACAN
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 48 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất40 (12.1996)
Thấp nhất122 (8.2014, 10.2014)
Hạng Elo
Hiện tại 38 Giảm 10 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất27 (7.1924, 6.1925, 7.1927)
Thấp nhất92 (5.1979, 6.2014)
Trận quốc tế đầu tiên
Không chính thức:
 Hoa Kỳ 0–1 Canada 
(Newark, Hoa Kỳ; 28 tháng 11 năm 1885)
Chính thức:
 Úc 3–2 Canada 
(Brisbane, Úc; 7 tháng 6 năm 1924)
Trận thắng đậm nhất
Không chính thức:
 Hoa Kỳ 0–7 Canada 
(St. Louis, Hoa Kỳ; 16 tháng 11 năm 1904)
Chính thức:
 Canada 7–0 Saint Lucia 
(Gros Islet, Saint Lucia; 7 tháng 10 năm 2011)
Trận thua đậm nhất
 México 8–0 Canada 
(Thành phố Mexico, México; 18 tháng 6 năm 1993)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 1986)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (1986, 2022)
Cúp Vàng CONCACAF
Sồ lần tham dự19 (Lần đầu vào năm 1977)
Kết quả tốt nhấtVô địch, 1985, 2000
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2001)
Kết quả tốt nhấtVòng 1, 2001

Đội tuyển bóng đá quốc gia Canada (tiếng Anh: Canada's men national soccer team; tiếng Pháp: Équipe du Canada de soccer) là đội tuyển đại diện cho Canada ở các giải đấu bóng đá nam quốc tế bắt đầu từ năm 1924. Đội được quản lý bởi Hiệp hội Bóng đá Canada và trực thuộc Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF).

Trận thi đấu quốc tế chính thức đầu tiên của đội tuyển Canada là trận gặp đội tuyển Úc vào năm 1924. Đội đã từng hai lần tham dự World Cup vào các năm 19862022, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng. Đội cũng đã một lần tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục 2001 với tư cách là nhà vô địch CONCACAF. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Nhật Bản, Brasil, Cameroon và dừng bước ở vòng bảng. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 chức vô địch CONCACAF giành được vào các năm 1985, 2000 cùng với tấm huy chương vàng của Thế vận hội Mùa hè 1904.

Thành tích huy chương Thế vận hội
Bóng đá nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất St Louis 1904 Đội tuyển

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch: 1985; 2000
Hạng ba: 2002
1936 1904

Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại giải vô địch thế giới
Năm Vòng Trận Thắng Hoà* Thua Bàn thắng Bàn thua
1930 đến 1954 Không tham dự
1958 Không vượt qua vòng loại
1962 Bỏ cuộc
1966 Không tham dự
1970 đến 1982 Không vượt qua vòng loại
México 1986 Vòng 1 3 0 0 3 0 5
1990 đến 2018 Không vượt qua vòng loại
Qatar 2022 Vòng 1 3 0 0 3 2 7
CanadaHoa KỳMéxico 2026 Đồng chủ nhà
Tây Ban NhaBồ Đào NhaMaroc 2030 Chưa xác định
Ả Rập Xê Út 2034
Tổng 2/22 6 0 0 6 2 12

Cúp Liên đoàn các châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại Cúp Confederations FIFA
Năm Vòng Số trận Thắng Hoà* Thua Bàn thắng Bàn thua
1992 đến 1999 Không giành quyền tham dự
Nhật Bản Hàn Quốc 2001 Vòng 1 3 0 1 2 0 5
2003 đến 2017 Không vượt qua vòng loại
Tổng 1/10 3 0 1 2 0 5

Cúp Vàng CONCACAF[sửa | sửa mã nguồn]

VĐBĐ CONCACAF/Cúp Vàng
Tổng: 2 lần vô địch
Năm Vòng Số trận Thắng Hoà* Thua Bàn thắng Bàn thua
1963 đến 1973 Không vượt qua vòng loại
México 1977 Hạng tư 5 2 1 2 7 8
Honduras 1981 5 1 3 1 6 6
1985 Vô địch 4 2 2 0 4 2
1989 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 1991 Vòng 1 3 1 0 2 6 9
Hoa Kỳ México 1993 3 0 2 1 3 11
Hoa Kỳ 1996 2 1 0 1 4 5
1998 Bỏ cuộc
Hoa Kỳ 2000 Vô địch 5 3 2 0 7 3
Hoa Kỳ 2002 Bán kết 5 2 2 1 5 4
Hoa Kỳ México 2003 Vòng 1 2 1 0 1 1 2
Hoa Kỳ 2005 3 1 0 2 2 4
Hoa Kỳ 2007 Bán kết 5 3 0 2 9 5
Hoa Kỳ 2009 Tứ kết 4 2 1 1 4 3
Hoa Kỳ 2011 Vòng 1 3 1 1 1 2 3
Hoa Kỳ 2013 3 0 1 2 0 3
Canada Hoa Kỳ 2015 3 0 2 1 0 1
Hoa Kỳ 2017 Tứ kết 4 1 2 1 6 5
Costa Rica Jamaica Hoa Kỳ 2019 4 2 0 2 14 6
Hoa Kỳ 2021 Bán kết 5 3 0 2 11 5
Canada Hoa Kỳ 2023 Tứ kết 4 1 3 0 8 6
Tổng 2 lần vô địch 72 27 22 23 99 91

Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm Vòng Hạng Số trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
Hoa Kỳ 1904 Huy chương vàng 1st 2 2 0 0 11 0
1908 đến 1964 Không tham dự
1968 đến 1972 Không vượt qua vòng loại
Canada 1976 Vòng bảng 12th 2 0 0 2 2 5
1980 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 1984 Tứ kết 6th 3 1 1 1 4 3
1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 1 lần huy
chương vàng
3/18 7 3 1 3 17 8

Đại hội Thể thao Liên Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1951 - Không tham dự
  • 1955 - Không tham dự
  • 1959 - Không tham dự
  • 1963 - Không tham dự
  • 1967 - Hạng tư
  • 1971 - Hạng năm
  • 1975 - Vòng 2
  • 1979 - Không tham dự
  • 1983 - Không tham dự
  • 1987 - Vòng 1
  • 1991 - Vòng 1
  • 1995 - Không tham dự
  • 1999 - Hạng tư
  • 2003 - Không tham dự
  • 2007 - Không tham dự

Giải vô địch bóng đá NAFC[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1947 - Không tham dự
  • 1949 - Không tham dự
  • 1990 - Vô địch
  • 1991 - Hạng ba

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình đã hoàn thành vòng loại Cúp bóng đá Nam Mỹ 2024.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 23 tháng 3 năm 2024 sau trận gặp Trinidad và Tobago.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
16 1TM Maxime Crépeau 11 tháng 4, 1994 (30 tuổi) 16 0 Hoa Kỳ Portland Timbers
1 1TM Dayne St. Clair 9 tháng 5, 1997 (26 tuổi) 4 0 Hoa Kỳ Minnesota United
18 1TM Jonathan Sirois 27 tháng 6, 2001 (22 tuổi) 0 0 Canada CF Montréal

19 2HV Alphonso Davies 2 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 45 15 Đức Bayern Munich
4 2HV Kamal Miller 16 tháng 5, 1997 (26 tuổi) 42 0 Hoa Kỳ Portland Timbers
2 2HV Alistair Johnston 8 tháng 10, 1998 (25 tuổi) 40 1 Scotland Celtic
13 2HV Derek Cornelius 25 tháng 11, 1997 (26 tuổi) 18 0 Thụy Điển Malmö FF
20 2HV Moïse Bombito 30 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 4 0 Hoa Kỳ Colorado Rapids
5 2HV Joel Waterman 24 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 3 0 Canada CF Montréal
3 2HV Luc de Fougerolles 12 tháng 10, 2005 (18 tuổi) 1 0 Anh Fulham

6 3TV Samuel Piette 12 tháng 11, 1994 (29 tuổi) 68 0 Canada CF Montréal
7 3TV Stephen Eustáquio 21 tháng 12, 1996 (27 tuổi) 35 4 Bồ Đào Nha Porto
8 3TV Ismaël Koné 16 tháng 6, 2002 (21 tuổi) 17 2 Anh Watford
15 3TV Mathieu Choinière 7 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 2 0 Canada CF Montréal
21 3TV Liam Fraser 13 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 19 0 Hoa Kỳ FC Dallas

9 4 Cyle Larin 17 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 66 29 Tây Ban Nha Mallorca
10 4 Jonathan David 14 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 46 26 Pháp Lille
17 4 Tajon Buchanan 8 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 36 4 Ý Inter Milan
23 4 Liam Millar 27 tháng 9, 1999 (24 tuổi) 24 1 Anh Preston North End
12 4 Iké Ugbo 21 tháng 9, 1998 (25 tuổi) 9 0 Anh Sheffield Wednesday
14 4 Jacob Shaffelburg 26 tháng 11, 1999 (24 tuổi) 8 2 Hoa Kỳ Nashville SC
22 4 Jacen Russell-Rowe 13 tháng 9, 2002 (21 tuổi) 5 0 Hoa Kỳ Columbus Crew
11 4 Theo Bair 27 tháng 8, 1999 (24 tuổi) 2 1 Scotland Motherwell

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Những cầu thủ sau đây đã được gọi lên trong vòng 12 tháng qua.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Milan Borjan 23 tháng 10, 1987 (36 tuổi) 80 0 Slovakia Slovan Bratislava v.  Jamaica, November 21, 2023
TM Tom McGill 25 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 0 0 Anh Brighton U21 2023 CONCACAF Gold Cup

HV Richie Laryea 7 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 48 1 Canada Toronto FC v.  Jamaica, November 21, 2023
HV Steven Vitória 11 tháng 1, 1987 (37 tuổi) 46 5 Bồ Đào Nha Chaves v.  Jamaica, November 21, 2023
HV Sam Adekugbe 16 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 42 1 Canada Vancouver Whitecaps v.  Jamaica, November 21, 2023
HV Ali Ahmed 10 tháng 10, 2000 (23 tuổi) 4 0 Canada Vancouver Whitecaps v.  Jamaica, November 21, 2023
HV Scott Kennedy 31 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 14 0 Áo Wolfsberger AC 2023 CONCACAF Gold Cup
HV Zachary Brault-Guillard 30 tháng 12, 1998 (25 tuổi) 8 1 Unattached 2023 CONCACAF Gold Cup
HV Zac McGraw 8 tháng 6, 1997 (26 tuổi) 4 0 Hoa Kỳ Portland Timbers 2023 CONCACAF Gold Cup
HV Dominick Zator 18 tháng 9, 1994 (29 tuổi) 2 0 Ba Lan Korona Kielce 2023 CONCACAF Gold Cup
HV Kyle Hiebert 30 tháng 7, 1997 (26 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ St. Louis City SC v.  Honduras, March 28, 2023

TV Jonathan OsorioINJ 12 tháng 6, 1992 (31 tuổi) 71 9 Canada Toronto FC v.  Trinidad và Tobago, March 23, 2023
TV Junior Hoilett 5 tháng 6, 1990 (33 tuổi) 62 16 Scotland Aberdeen v.  Jamaica, November 21, 2023
TV Mark-Anthony Kaye 4 tháng 12, 1994 (29 tuổi) 42 2 Hoa Kỳ New England Revolution v.  Jamaica, November 21, 2023
TV Harry Paton 23 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 1 0 Scotland Motherwell v.  Nhật Bản, October 13, 2023
TV David Wotherspoon 16 tháng 1, 1990 (34 tuổi) 13 1 Scotland Dundee United 2023 CONCACAF Gold Cup
TV Victor Loturi 21 tháng 5, 2001 (22 tuổi) 1 0 Scotland Ross County 2023 CONCACAF Gold Cup
TV Atiba HutchinsonRET 8 tháng 2, 1983 (41 tuổi) 105 9 Retired 2023 CONCACAF Nations League Finals

Lucas Cavallini 28 tháng 12, 1992 (31 tuổi) 40 19 México Puebla v.  Jamaica, November 17, 2023INJ
Charles-Andreas Brym 8 tháng 8, 1998 (25 tuổi) 12 1 Hà Lan Sparta Rotterdam v.  Nhật Bản, October 13, 2023
Jayden Nelson 26 tháng 9, 2002 (21 tuổi) 5 2 Na Uy Rosenborg 2023 CONCACAF Gold Cup
Ayo Akinola 20 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 4 0 Canada Toronto FC v.  Honduras, March 28, 2023

  • PRE = Đội hình sơ bộ
  • RET = Cầu thủ chia tay đội tuyển quốc gia

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Canada Soccer's September squad announced for crucial FIFA World Cup Qualifiers”. Soccer Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
 Honduras
Vô địch CONCACAF
1985
Kế nhiệm:
 Costa Rica
Tiền nhiệm:
 México
Vô địch CONCACAF
2000
Kế nhiệm:
 Hoa Kỳ